Lý thuyết Đạo hàm cấp hai

  •   

1. Định nghĩa

Giả sử hàm số y=f(x) có đạo hàm f(x).

+) Nếu hàm số f(x) có đạo hàm thì đạo hàm của nó được gọi là đạo hàm cấp hai của hàm số f(x), kí hiệu là f(x).

+) Đạo hàm cấp n(nN,n2) của hàm số y=f(x) là đạo hàm của hàm số f(n1)(x).

Kí hiệu: f(n)(x) hay y(n):

Tức là f(n)(x)=[f(n1)(x)]

Đặc biệt: f(0)(x)=f(x)

2. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai

Xét một chất điểm chuyển động có phương trình là: S=s(t).

Khi đó, vận tốc của chất điểm tại thời điểm t0 là: v(t0)=S(t0)

Gia tốc của chất điểm tại thời điểm t0 là: a(t0)=S(t0)

3. Đạo hàm cấp cao của một số hàm cơ bản

+) (sinx)(n)=sin(x+nπ2)

+) (cosx)(n)=cos(x+nπ2)

+) Nếu nm thì (xm)(n)=m(m1)...(mn+1).xmn

+) Nếu n>m thì (xm)(n)=0.

+)y=sin(ax+b)y(n)=ansin(ax+b+nπ2)+)y=cos(ax+b)y(n)=ancos(ax+b+nπ2)+)y=1ax+by(n)=(1)n.n!.an(ax+b)n+1+)y=max+by(n)=1m.(1m1)...(1mn+1).an.(ax+b)1mn