Bài 1 trang 46 SGK Đại số và Giải tích 11

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Từ các chữ số \(1, 2, 3, 4\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:

LG a

Một chữ số ?

Phương pháp giải:

Liệt kê và đếm.

Lời giải chi tiết:

Có \(4\) số là 1, 2, 3, 4.

Cách khác:

Gọi số có 4 chữ số là a.

Có 4 cách chọn a nên có tất cả 4 số cần tìm.

LG b

Hai chữ số ?

Phương pháp giải:

Số tự nhiên cần lập có dạng \(\overline{ab}\), với \(a, b ∈ \left\{{1, 2, 3, 4}\right\}\).

+) Tìm số cách chọn cho chữ số a.

+) Tìm số cách chọn cho chữ số b.

+) Sử dụng quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết:

Số tự nhiên cần lập có dạng \(\overline{ab}\), với \(a, b ∈ \left\{{1, 2, 3, 4}\right\}\) có kể đến thứ tự.

+) a có \(4\) cách chọn.

+) b có \(4\) cách chọn.

Vậy theo quy tắc nhân có \(4 . 4 = 16\) (số).

LG c

Hai chữ số khác nhau ?

Phương pháp giải:

Số tự nhiên cần lập có dạng \(\overline{ab}\), với \(a, b ∈ \left\{{1, 2, 3, 4}\right\}\left( {a \ne b} \right)\).

+) Tìm số cách chọn cho chữ số a.

+) Tìm số cách chọn cho chữ số b.

+) Sử dụng quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết:

Số tự nhiên cần lập có dạng \(\overline{ab}\), với \(a, b ∈ \left\{{1, 2, 3, 4}\right\}\) và \(a, b\) phải khác nhau, có kể đến thứ tự.

+) a có \(4\) cách chọn.

+) b \(\ne\) a nên có \(3\) cách chọn.

Vậy theo quy tắc nhân có \(4 . 3 = 12\) (số).