Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 11 - Đề số 1 có lời giải chi tiết

  •   

Đề bài

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Lớp có 50 học sinh trong đó có 20 học sinh nữ. Chọn 3 bạn tham gia đội văn nghệ. Số cách chọn sao cho có ít nhất 1 bạn nam là:

A. C230.C120 B. C350C320

C. C350C330 D. C350.C330

Câu 2: Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=3sin2x2 bằng:

A. 4 B. 1

C. 5 D. 5

Câu 3: Trong mặt phẳng, biết V(O;k)(M)=M. Chọn kết luận đúng.

A. OM=kOM B. OM=kOM

C. OM=kOM D. OM=|k|OM

Câu 4: Tập nghiệm của phương trình cosx=32 là:

A. x=±5π6+k2π,kZ

B. x=±2π3+k2π,kZ

C. x=±π3+k2π,kZ

D. x=±π6+kπ,kZ

Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ, cho M(1;2), k=12, V(O;k)(M)=M, O là gốc tọa độ. Khi đó M có tọa độ là:

A. M(12;1) B. M(1;12) C. M(12;1) D. M(1;12)

Câu 6: Tập xác định của hàm số y=tan(xπ3) là:

A. D=R{±π3+kπ,kZ}

B. D=R{π3+k2π,kZ}

C. D=R{π3+kπ,kZ}

D. D=R{5π6+kπ,kZ}

Câu 7: Nghiệm của phương trình cos2xcosx=0 thỏa mãn điều kiện π<x<0 là:

A. x=π6 B. x=π4

C. x=π2 D. x=π2

Câu 8: Tập nghiệm của phương trình 3sinx+cosx=0 là:

A. x=π6+kπ,kZ B. x=π3+k2π,kZ

C. x=π3+kπ,kZ D. x=π3+kπ,kZ

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCDACBD=MABCD=N. Giao tuyến của mặt phẳng (SAC) và mặt phẳng (SBD) là đường thẳng

A. SM B. SA C. MN D. SN

Câu 10: Trong mặt phẳng tọa độ, cho M(1;2), phép tịnh tiến theo vectơ v(3;3) biến điểm M thành điểm M. Tọa độ điểm M là:

A. M(2;5) B. M(4;1)

C. M(2;5) D. M(2;5)

Câu 11: Trên giá sách có 7 quyển sách Toán khác nhau, 5 quyển Vật lí khác nhau, 8 quyển sách Hóa học khác nhau. Số cách chọn 1 quyển sách để đọc là:

A. 15 B. 13 C. 20 D. 280

Câu 12: Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 5, 6. Lập các số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau từ 5 chữ số đã cho. Tổng tất cả các số lập được bằng:

A. 22644 B. 24642 C. 26442 D. 44622

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Giải các phương trình sau:

a) 2sin(xπ6)3=0

b) sinx3cosx=2

Câu 2 (2,0 điểm):

a) Cho tập hợp A={1;2;3;4;5;6;7}. Từ A có thể lập đươc bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

b) Lớp 11A có 15 học sinh nữ, 20 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh tham gia văn nghệ trong đó có ít nhất 3 học sinh nữ?

Câu 3 (3 điểm):

1. Trong mặt phẳng Oxy , cho vectơ v(2;1) và đường thẳng x+y3=0. Viết phương trình đường thẳng d là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo v.

2. Cho tứ diện ABCD, gọi G là trọng tâm tam giác BCD, M là trung điểm của CD, I là điểm trên đoạn thẳng AG.

a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (ABG) và mặt phẳng (ACD).

b) Xác định giao điểm J của BI với mặt phẳng (ACD). Tính tỉ số giữa AIAG để diện tích tam giác ACD bằng 2 lần diện tích tam giác JCD.

Lời giải chi tiết

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

1. B

2. D

3. B

4. A

5. C

6. D

7. C

8. A

9. A

10. D

11. C

12. A

Câu 1:

Phương pháp:

Sử dụng phần bù.

Cách giải:

Số cách chọn 3 bạn bất kì là: C350 cách.

Số cách chọn 3 bạn nữ là; C320 cách.

Vậy số cách chọn 3 bạn trong đó có ít nhất 1 bạn nam là: C350C320 cách.

Chọn B.

Câu 2:

Phương pháp:

Sử dụng tính chất: 1sinα1α.

Cách giải:

Ta có:

1sin2x133sin2x353sin2x215y1

Vậy GTNN của hàm số bằng 5.

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa phép vị tự: V(O;k)(M)=MOM=kOM.

Cách giải:

Ta có: V(O;k)(M)=MOM=kOM.

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

Giải phương trình lượng giác cơ bản: cosx=cosαx=±α+k2π(kZ).

Cách giải:

Ta có: cosx=32=cos5π6x=±5π6+k2π(kZ).

Chọn A.

Câu 5:

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa phép vị tự: V(O;k)(M)=MOM=kOM.

Cách giải:

Gọi M(x;y)=V(O;12)(M) ta có:

OM=12OM{xxO=12(xMxO)yyO=12(yMyO){x=12.(1)y=12.2{x=12y=1

Vậy M(12;1).

Chọn C.

Câu 6:

Phương pháp:

Hàm số y=tanα xác định απ2+kπ.

Cách giải:

Hàm số y=tan(xπ3) xác định xπ3π2+kπx5π6+kπ.

Vậy TXĐ của hàm số là D=R{5π6+kπ,kZ}.

Chọn C.

Câu 7:

Phương pháp:

- Đưa phương trình về dạng phương trình tích.

- Giải phương trình lượng giác cơ bản.

- Giải bất phương trình π<x<0, tìm nghiệm x thỏa mãn.

Cách giải:

Ta có: cos2xcosx=0cosx(cosx1)=0[cosx=0cosx=1[x=π2+kπx=π+k2π(kZ).

+ Xét họ nghiệm x=π2+kπ.

Cho π<x<0π<π2+kπ<032<k<12.

kZk=1x=π2.

+ Xét họ nghiệm x=π+k2π.

Cho π<π+k2π<01<k<12.

kZk.

Vậy phương trình đã cho có duy nhất 1 nghiệm thỏa mãn là x=π2.

Chọn C.

Câu 8:

Phương pháp:

- Chuyến vế, đưa về phương trình hàm tan.

- Giải phương trình lượng giác cơ bản: tanx=tanαx=α+kπ(kZ).

Cách giải:

Ta có:

3sinx+cosx=03sinx=cosxtanx=13x=π6+kπ(k).

Chọn A.

Câu 9:

Phương pháp:

Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng, từ đó xác định giao tuyến.

Cách giải:

Xét (SAC)(SBD) có:

+ S là điểm chung thứ nhất.

+ Trong (ABCD) ta có M=ACBD{MAC(SAC)MBD(SBD) M(SAC)(SBD).

Vậy (SAC)(SBD)=SM.

Chọn A.

Câu 10:

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa phép tịnh tiến: Tu(M)=MMM=u.

Cách giải:

Ta có: Tu(M)=MMM=u

{xM=1+(3)=2yM=2+(3)=5.

Vậy M(2;5).

Chọn D.

Câu 11:

Phương pháp:

- Tính số cách chọn 1 quyển sách Toán, 1 quyển sách Vật lí, 1 quyển sách Hóa.

- Sử dụng quy tắc cộng.

Cách giải:

Số cách chọn 1 quyển sách Toán là 7 cách.

Số cách chọn 1 quyển sách Vật lí là 5 cách.

Số cách chọn 1 quyển sách Hóa là 8 cách.

Áp dụng quy tắc cộng: Số cách chọn 1 quyển sách bất kì là: 7+5+8=20 cách.

Chọn C.

Câu 12:

Phương pháp:

- Sử dụng chỉnh hợp tính số cách chọn số có 3 chữ số đôi một khác nhau.

- Gọi số tự nhiên có 3 chữ số lập được là ¯abc.

- Số lần xuất hiện của mỗi số 1, 2, 3, 5, 6 ở mỗi vị trí a,b,c bằng số cách chọn ¯bcA24=12 lần.

¯abc=a.102+b.101+c

Cách giải:

Từ 5 chữ số 1, 2, 3, 5, 6 ta lập được A35=60 số có 3 chữ số đôi một khác nhau.

Tổng các chữ số 1, 2, 3, 5, 6 là: 1+2+3+5+6=17.

Gọi số tự nhiên có 3 chữ số lập được là ¯abc.

- Trong 60 số lập được ở trên, số lần xuất hiện của mỗi số 1, 2, 3, 5, 6 ở mỗi vị trí a,b,cA24=12 lần.

Chẳng hạn, số lần xuất hiện số 1 ở vị trí a bằng số cách chọn ¯bc từ 4 số 2,3,5,6 và bằng A24=12 lần, tương tự số 1 xuất hiện ở vị trí b A24=12 lần, ở vị trí cA24=12 lần.

Vậy tổng của 60 số lập được là: 12.(1+2+3+5+6).(102+101+100)=22644.

Chọn A.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:

Phương pháp:

a) Giải phương trình lượng giác cơ bản: sinx=sinα[x=α+k2πx=πα+k2π.

b) Giải phương trình dạng asinx+bcosx=c, chia cả 2 vế cho a2+b2.

Cách giải:

a) 2sin(xπ6)3=0

sin(xπ6)=32[xπ6=π3+k2πxπ6=2π3+k2π[x=π2+k2πx=5π6+k2π(kZ)

Vậy nghiệm của phương trình là x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi ,\,\,x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi .

b) \sin x - \sqrt 3 \cos x = - \sqrt 2

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\sin x - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\cos x = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Leftrightarrow \sin x\cos \dfrac{\pi }{3} - \cos x\sin \dfrac{\pi }{3} = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Leftrightarrow \sin \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right) = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{\pi }{3} = - \dfrac{\pi }{4} + k2\pi \\x - \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{{5\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{{12}} + k2\pi \\x = \dfrac{{19\pi }}{{12}} + k2\pi \end{array} \right.\end{array}

Vậy nghiệm của phương trình là x = \dfrac{\pi }{{12}} + k2\pi ;\,\,x = \dfrac{{19\pi }}{{12}} + k2\pi .

Câu 2:

Phương pháp:

a) Sử dụng chỉnh hợp.

b) Chia các trường hợp:

TH1: 3 học sinh nữ, 2 học sinh nam.

TH2: 4 học sinh nữ, 1 học sinh nam.

TH3: 5 học sinh nữ.

Cách giải:

a) Từ tập hợp A lập được A_7^4 = 840 số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau.

b) Để chọn được 5 học sinh tham gia văn nghệ trong đó có ít nhất 3 học sinh nữ ta có các TH sau:

TH1: 3 học sinh nữ, 2 học sinh nam \Rightarrow C_{15}^3.C_{20}^2 = 86450.

TH2: 4 học sinh nữ, 1 học sinh nam \Rightarrow C_{15}^4.C_{20}^1 = 27300.

TH3: 5 học sinh nữ \Rightarrow C_{15}^5 = 3003.

Vậy có tất cả 86450 + 27300 + 3003 = 116753 cách.

Câu 3:

Phương pháp:

1. {T_{\overrightarrow v }}\left( d \right) = d' \Rightarrow d'//d, từ đó gọi phương trình đường thẳng d' có dạng theo phương trình đường thẳng d.

Lấy điểm A \in d bất kì. Tìm A' = {T_{\overrightarrow v }}\left( A \right).

Thay tọa độ điểm A' vào phương trình đường thẳng d'.

2. a) Xác định 2 điểm chung của hai mặt phẳng, từ đó xác định giao tuyến.

b) Xác định J là giao điểm của BI và một đường thẳng nằm trong \left( {ACD} \right).

Sử dụng định lí Menelaus để tính tỉ số.

Cách giải:


1. Vì {T_{\overrightarrow v }}\left( d \right) = d' \Rightarrow d'//d, do đó phương trình đường thẳng d' có dạng: d':\,\,x + y + c = 0\,\,\left( {c \ne - 3} \right).

Lấy A\left( {3;0} \right) \in d. Gọi A' = {T_{\overrightarrow v }}\left( A \right), khi đó ta có A'\left( {5; - 1} \right).

{T_{\overrightarrow v }}\left( d \right) = d',\,\,A' = {T_{\overrightarrow v }}\left( A \right) \Rightarrow A' \in d'.

Suy ra 5 + \left( { - 1} \right) + c = 0 \Leftrightarrow c + 4 = 0 \Leftrightarrow c = - 4\,\,\left( {TM} \right).

Vậy phương trình đường thẳng d' là: x + y - 4 = 0.

2. a) Xét \left( {ABG} \right)\left( {ACD} \right) có:

+ A là điểm chung thứ nhất.

+ Trong \left( {BCD} \right) ta có: M = BG \cap CD \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M \in BG \subset \left( {ABG} \right)\\M \in CD \subset \left( {ACD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow M \in \left( {ABG} \right) \cap \left( {ACD} \right).

Vậy \left( {ABG} \right) \cap \left( {ACD} \right) = AM.

b) Trong \left( {ABM} \right) gọi J = BI \cap AM ta có:

\left\{ \begin{array}{l}J \in BI\\J \in AM \subset \left( {ACD} \right) \Rightarrow J \in \left( {ACD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow J = BI \cap \left( {ACD} \right).

Ta có: \dfrac{{{S_{JCD}}}}{{{S_{ACD}}}} = \dfrac{1}{2} = \dfrac{{JM}}{{AM}} \Rightarrow \dfrac{{JM}}{{JA}} = 1.

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác AGM ta có:

\dfrac{{BG}}{{BM}}.\dfrac{{JM}}{{JA}}.\dfrac{{IA}}{{IG}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{2}{3}.1.\dfrac{{IA}}{{IG}} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{IA}}{{IG}} = 3 \Rightarrow \dfrac{{AI}}{{AG}} = \dfrac{3}{4}.

Vậy để {S_{ACD}} = 2{S_{JCD}} thì \dfrac{{AI}}{{AG}} = \dfrac{3}{4}.