Bài 1 trang 15 SGK Hình học 11

  •   

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ OxyOxy cho điểm A(1;3)A(1;3) và đường thẳng dd có phương trình x2y+3=0x2y+3=0. Tìm ảnh của AAdd qua phép đối xứng tâm OO.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi A là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O, khi đó O là trung điểm của AA {xA=2xOxAyA=2yOyA

Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm O.

Cách 1:

Bước 1: Lấy hai điểm B,C bất kì thuộc đường thẳng d.

Bước 2: Xác định ảnh B;C của B;C qua phép đối xứng tâm O.

Bước 3: Viết phương trình đường thẳng BC; khi đó BC chính là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm O.

Cách 2:

Bước 1: Ảnh của d qua phép đối xứng tâm O là đường thẳng song song với d, suy ra dạng phương trình đường thẳng d.

Bước 2: Lấy một điểm B bất kì thuộc d, tìm ảnh B của điểm B qua phép đối xứng tâm O.

Bước 3: Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d và suy ra phương trình đường thẳng d.

Lời giải chi tiết

Gọi A là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O, khi đó O là trung điểm của AA

{xO=xA+xA2yO=yA+yA2

{xA=2xOxAyA=2yOyA

{xA=2.0(1)=1yA=2.03=3

A(1;3)

Để tìm ảnh của đường thẳng d ta có thể dùng các cách sau:

Cách 1:

+) Lấy 2 điểm bất kì thuộc d.

(Bằng cách chọn giá trị cho x (hoặc y) rồi thay vào phương trình của d, suy ra giá trị của y (hay x). )

Chọn y=0 ta có: x2.0+3=0x=3B(3;0)d

Chọn x=1 ta có: 12y+3=0y=1C(1;1)d.

Do đó, đường thẳng d đi qua B(3;0)C(1;1).

+) Tìm ảnh qua phép đối xứng tâm O:

B=DO(B)=(3;0)C=DO(C)=(1;1).

Đường thẳng BC là ảnh của d qua phép đối xứng tâm O.

BC=(2;1)nBC=(1;2) là VTPT của BC.

+) Phương trìnhBC đi qua B(3;0), có VTPTnBC=(1;2) là:

1(x3)2(y0)=0 hay x2y3=0.

Cách 2:

Đường thẳng d đi qua B(3;0)

Do O không thuộc d nên gọi d là ảnh của d qua phép đối xứng tâm O thì nó song song với d.

Do đó d có phương trình x2y+C=0 (C3).

Gọi B là ảnh của B qua phép đối xứng tâm O ta có: B=(3;0)

B(d)3+C=0C=3 (tm).

Vậy ảnh của d qua phép đối xứng tâm O là đường thẳng d có phương trình x2y3=0