LG a
Cho các số thực a, b sao cho sina2≠0
Với mỗi số nguyên n≥1, xét các tổng
S=cosb+cos(a+b)+cos(2a+b)+...
+cos(na+b)
S=sinb+sin(a+b)+sin(2a+b)+...
+sin(na+b)
Tính S+iT, từ đó suy ra S và T
Giải chi tiết:
Đặt α=cosa+isina,β=cosb+isinb thì
S=iT=[cosb+isinb]+[cos(a+b)+isin(a+b)]+[cos(2a+b)+isin(2a+b)]+...+[cos(na+b)+isin(na+b)]
=β+βα+βα2+...+βαn
=β(1α+α2+...+αn)
=β1+αn+11−α (để ý rằng α≠1 do sina2≠0)
=β1−cos(n+1)a−isin(n+1)a1−cosa−isina=βsinn+12asina2[sinn+12a−icosn+12a].[sina2+icosa2]=βsinn+12asina2(cosna2+isinna2)=sinn+12asina2(cosna2+isinna2)(cosb+isinb)=sinn+12asina2[cos(na2+b)+isin(na2+b)]
Từ đó suy ra: S=sinn+12asina2cos(na2+b)
T=sinn+12asina2sin(na2+b)
Chú ý: Trong phần lượng giác ở lớp 11 đã có bài tập tương tự nhưng được giải bằng cách khác.
LG b
Chứng minh rằng với mọi số thực a≠kπ(k∈Z), với mỗi số nguyên n≥1 ta có:
sina+sin3a+...+sin(2n−1)a=sin2nasina
cosa+cos3a+...+cos(2n−1)a=sin2na2sina
Giải chi tiết:
Giải bằng phương pháp tương tự như câu a).