Giải bài 1.41 trang 18 SBT Giải tích 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Xác định giao điểm I của hai đường tiệm cận của đường cong

y=2x23x3x2 (C)

Lời giải chi tiết:

lim

Nên x = 2 là TCĐ.

\begin{array}{l}y = \frac{{2{x^2} - 3x - 3}}{{x - 2}} = 2x + 1 - \frac{1}{{x - 2}}\\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {2x + 1} \right)} \right]\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - \frac{1}{{x - 2}}} \right) = 0\end{array}

Nên y = 2x + 1 là TCX.

Giao điểm thỏa mãn hệ:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\\ \Rightarrow I\left( {2;5} \right)\end{array}

LG b

Viết công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow {OI} và viết phương trình của đường cong (C) đối với hệ tọa độ IXY.

Lời giải chi tiết:

Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow {OI}

\left\{ \matrix{x = X + 2 \hfill \cr y = Y + 5 \hfill \cr} \right.

Phương trình của đường cong (C) đối với hệ tọa độ IXY là:

\begin{array}{l} Y + 5 = 2\left( {X + 2} \right) + 1 - \frac{1}{{X + 2 - 2}}\\ \Leftrightarrow Y + 5 = 2X + 4 + 1 - \frac{1}{X}\\ \Leftrightarrow Y = 2X - \frac{1}{X} \end{array}

Hàm số lẻ nên đồ thị nhận I làm tâm đối xứng.