Giải bài 1.68 trang 24 SBT Giải tích 12 Nâng cao

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số

y=x2+x+1x+1

Lời giải chi tiết:

Ta có:

f(x)=x2+x+1x+1=x+1x+1

+) TXĐ: D=R{1}

+) Chiều biến thiên:

lim nên TCĐ: x = - 1.

\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {y - x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{1}{{x + 1}} = 0 nên TCX: y = x.

\begin{array}{l}y' = 1 - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}

BBT:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ; - 2} \right)\left( {0; + \infty } \right)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \left( { - 2; - 1} \right)\left( { - 1;0} \right)

Hàm số đạt cực đại tại x = - 2, {y_{CD}} = - 3.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0,{y_{CT}} = 1.

+) Đồ thị:

LG b

Từ đồ thị (C) suy ra cách vẽ đồ thị hàm số

y = {{{x^2} + x + 1} \over {\left| {x + 1} \right|}}

Lời giải chi tiết:

Ta có:

y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{\left| {x + 1} \right|}} = \left| {\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}} \right| = \left| {f\left( x \right)} \right|

Do đó ta có cách vẽ đồ thị hàm số y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{\left| {x + 1} \right|}} từ (C) như sau:

+) Giữ nguyên phần của đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành.

+) Lấy đối xứng phần dưới của đồ thị của hàm số (C) qua trục hoành và xóa phần dưới cũ đi.

LG c

Với các giá trị nào của m, phương trình

{{{x^2} + x + 1} \over {\left| {x + 1} \right|}} = m

Có bốn nghiệm phân biệt ?

Lời giải chi tiết:

Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đường thẳng y=m và đồ thị hàm số y = \left| {f\left( x \right)} \right|.

Do đó để phương trình {{{x^2} + x + 1} \over {\left| {x + 1} \right|}} = m có 4 nghiệm phân biệt thì m>3.