Trong không gian Oxyz cho bốn điểm A(1;1;0), B(0;2;1), C(1;0;2), D(1;1;1).
LG a
Chứng minh bốn điểm đó không đồng phẳng. Tính thể tích tứ diện ABCD.
Lời giải chi tiết:
→AB=(−1;1;1),→AC=(0;−1;2),→AD=(0;0;1)
Ta có : [→AB.→AC].→AD=1≠0⇒→AB,→AC,→AD không đồng phẳng. Do đó bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng và
VABCD=16|[→AB,→AC].→AD|=16.
LG b
Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC, trọng tâm của tứ diện ABCD.
Lời giải chi tiết:
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC thì G=(23;1;1)
Gọi G’ là trọng tâm của tứ diện ABCD thì G′=(34;1;1)
LG c
Tính diện tích các mặt của tứ diện ABCD.
Lời giải chi tiết:
SABC=12|[→AB.→AC]|
=12√|1−111|2+|12−10|2+|−101−1|2=√142
SACD=12|[→AC,→AD]|=12√|−1021|2+|2100|2+|00−10|2=12.SADB=12|[→AD,→AB]|=12√|0111|2+|110−1|2+|0−101|2=√22.SBCD=12|[→BC,→BD]|=12√|−2−110|2+|1011|2+|11−2−1|2=√32.
LG d
Tính độ dài các đường cao của tứ diện ABCD.
Lời giải chi tiết:
Từ công thức tính thể tích khối tứ diện V=13Bh (B là diện tích đáy,hlaf chiều cao tương ứng ) ta suy ra h=3VB.
Vậy nếu gọi hA,hB,hC,hD lần lượt là chiều cao hạ từ đỉnh A, B,C, D thì ta có :
hA=3VSBCD=3.16√32=1√3,hB=3VSACD=3.1612=1.hC=3VSABD=3.16√22=1√2,hD=3VSABC=3.16√142=1√14.
LG e
Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD.
Lời giải chi tiết:
Vì →AB=(−1;1;1),→CD=(0;1;−1) nên →AB.→CD=0, suy ra góc giữa AB và CD bằng 900.
LG g
Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
Lời giải chi tiết:
Gọi I(x;y;z) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. Khi đó, ta có
{IA2=IB2IA2=IC2IA2=ID
⇔{−2x+2y+2z=3−2y+4z=32z=1⇔{x=−32y=−12z=12.
Vậy tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ giác ABCD là I(−32;−12;12) và bán kính của mặt cầu đó là
R=ID=√(52)2+(32)2+(12)2=√352.
Do đó, phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD là
(x+32)2+(y+12)2+(z−12)2=354.