Bài 21 trang 118 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong không gian Oxyz cho bốn điểm A(1;1;0), B(0;2;1), C(1;0;2), D(1;1;1).

LG a

Chứng minh bốn điểm đó không đồng phẳng. Tính thể tích tứ diện ABCD.

Lời giải chi tiết:

AB=(1;1;1),AC=(0;1;2),AD=(0;0;1)

Ta có : [AB.AC].AD=10AB,AC,AD không đồng phẳng. Do đó bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng và

VABCD=16|[AB,AC].AD|=16.

LG b

Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC, trọng tâm của tứ diện ABCD.

Lời giải chi tiết:

Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC thì G=(23;1;1)

Gọi G’ là trọng tâm của tứ diện ABCD thì G=(34;1;1)

LG c

Tính diện tích các mặt của tứ diện ABCD.

Lời giải chi tiết:

SABC=12|[AB.AC]|

=12|1111|2+|1210|2+|1011|2=142

SACD=12|[AC,AD]|=12|1021|2+|2100|2+|0010|2=12.SADB=12|[AD,AB]|=12|0111|2+|1101|2+|0101|2=22.SBCD=12|[BC,BD]|=12|2110|2+|1011|2+|1121|2=32.

LG d

Tính độ dài các đường cao của tứ diện ABCD.

Lời giải chi tiết:

Từ công thức tính thể tích khối tứ diện V=13Bh (B là diện tích đáy,hlaf chiều cao tương ứng ) ta suy ra h=3VB.

Vậy nếu gọi hA,hB,hC,hD lần lượt là chiều cao hạ từ đỉnh A, B,C, D thì ta có :

hA=3VSBCD=3.1632=13,hB=3VSACD=3.1612=1.hC=3VSABD=3.1622=12,hD=3VSABC=3.16142=114.

LG e

Tính góc giữa hai đường thẳng ABCD.

Lời giải chi tiết:

AB=(1;1;1),CD=(0;1;1) nên AB.CD=0, suy ra góc giữa ABCD bằng 900.

LG g

Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.

Lời giải chi tiết:

Gọi I(x;y;z) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. Khi đó, ta có

{IA2=IB2IA2=IC2IA2=ID

{2x+2y+2z=32y+4z=32z=1{x=32y=12z=12.

Vậy tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ giác ABCDI(32;12;12) và bán kính của mặt cầu đó là

R=ID=(52)2+(32)2+(12)2=352.

Do đó, phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD

(x+32)2+(y+12)2+(z12)2=354.