Giải bài 1.32 trang 16 SBT Giải tích 12 Nâng cao

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cũng câu hỏi như trong bài tập 1.31 đối cới các hàm số sau:

LG a

y=x3+3x2+2x

Lời giải chi tiết:

+) Tìm I:

y=3x2+6x+2y=6x+6y=06x+6=0x=1y(1)=4I(1;4)

+) Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI

{x=X+1y=Y+4

+) Phương trình đường cong đã cho đối với hệ tọa độ IXY:

Y+4=(X+1)3+3(X+1)2+2(X+1)Y+4=(X3+3X2+3X+1)+3(X2+2X+1)+2X+2Y+4=X3+5X+4Y=X3+5X

Đây là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc I làm tâm đối xứng.

LG b

y=x3+6x2+x12

Lời giải chi tiết:

+) Tìm I:

y=3x2+12x+1y=6x+12y=06x+12=0x=2y(2)=2I(2;2)

Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo vectơ OI

{x=X2y=Y+2

Phương trình đường cong đã cho đối với hệ tọa độ IXY:

Y+2=(X2)3+6(X2)2+(X2)12Y+2=X36X2+12X8+6(X24X+4)+X212Y+2=X311X+2Y=X311X

Đây là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc I làm tâm đối xứng.