Giải bài 1.88 trang 28 SBT Giải tích 12 Nâng cao

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hàm số

y=x2x1

LG a

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (H) của hàm số đã cho.

Lời giải chi tiết:

+) TXĐ: D=R{1}

+) Chiều biến thiên:

lim nên TCN y = 1

\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = + \infty nên TCĐ x = 1

Ta có:

y' = \frac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;1} \right)\left( {1; + \infty } \right) nên không có cực trị.

BBT:

+) Đồ thị:

LG b

Chứng minh rằng với mọi m \ne 0, đường thẳng y = mx - 3m cắt đường cong (H) tại hai điểm phân biệt, trong đó ít nhất một giao điểm có hoành độ lớn hơn 2.

Lời giải chi tiết:

Hoành độ giao điểm của đường thẳng và đường cong (H) là nghiệm của phương trình.

mx - 3m = {{x - 2} \over {x - 1}}

\Leftrightarrow (mx - 3m)(x - 1) = x - 2

\Leftrightarrow f(x) = m{x^2} - (4m + 1)x + 3m + 2 = 0 (1)

Vì với mọi m \ne 0

\Delta = {(4m + 1)^2} - 4m(3m + 2) = 4{m^2} + 1 > 0

Nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt: {x_1} = 2 + {{1 - \sqrt {4{m^2} + 1} } \over {2m}}{x_2} = 2 + {{1 + \sqrt {4{m^2} + 1} } \over {2m}}.

Do đó, với mọi m \ne 0, đường thẳng cắt đường cong (H) tại hai điểm phân biệt.

- Nếu m < 0 thì {x_1} > 2{{1 - \sqrt {4{m^2} + 1} } \over {2m}} > 0

- Nếu m > 0 thì {x_2} > 2{{1 + \sqrt {4{m^2} + 1} } \over {2m}} > 0