Bài 22 trang 119 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(1;0;0), B(0;0;1) và C(2;1;1).

LG a

Chứng minh A, B, C là ba đỉnh của một tam giác .

Lời giải chi tiết:

Ta có CA=(1;1;1),CB=(2;1;0)

[CA,CB]=(|1110|;|1012|;|1211|)

=(1;2;1)0

CA,CB không cùng phương hay A, B, C không thẳng hàng, tức A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.

LG b

Tính chu vi, diện tích tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Chu vi tam giác ABC bằng AB+BC+CA=2+5+3

SABC=12|[CA,CB]|

=12(1)2+22+(1)2=62.

LG c

Tìm tọa độ điểm D để ABCD là hình bình hành.

Lời giải chi tiết:

Giả sử D = (x,y,z) ta có : AB=(1;0;1),DC=(2x;1y;1z).

Tứ giác ABCD là hình bình hành AB=DC{2x=11y=01z=1D=(3;1;0).

LG d

Tính độ dài đường cao hA của tam giác ABC kẻ từ A.

Lời giải chi tiết:

Gọi hA là đường cao của tam giác ABC kẻ từ A, ta có :

hA=2SABCBC=65=305

LG e

Tính các góc của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

cosA=AB.AC|AB|.|AC|=0A=900 (tam giác ABC vuông tại A).

cosB=BA.BC|BA|.|BC|=210=105.cosC=CA.CB|CA|.|CB|=315=155.

LG g

Xác định tọa độ trực tâm tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Tam giác ABC vuông tại A nên trực tâm H trùng A. Vậy H=(1;0;0).

Ta có thể làm cách khác như sau :

Gọi H(x;y;z) là trực tâm của tam giác ABC, ta có hệ

{AH.BC=0BH.AC=0AB,AC,AH đồng phẳng

{AH.BC=0BH.AC=0[AB,AC].AH=0.

Ta có :

AH=(x1;y;z),BC=(2;1;0),BH=(x;y;z1),AB=(1;0;1),AC=(1;1;1)[AB,AC]=(1;2;1),[AB,AC].AH=1x+2yz.

Vậy ta có hệ phương trình :

{2x2+y=0x+y+z1=01x+2yz=0

{2x+y=2x+y+z=1x2y+z=1

{x=1y=0z=0H(1;0;0).

LG h

Xác định tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Tam giác ABC vuông tại A nên tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền BC. Do đó I=(1;12;1).

Ta có thể làm cách như sau:

Gọi I(x;y;z) là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC. Ta có hệ

{AI=BIAI=CIAB,AC,AI đồng phẳng

{AI2=BI2AI2=CI2[AB,AC].AI=0

{x=1y=12z=1I(1;12;1).