Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a. Xét hai điểm M trên AD’ và N trên DB sao cho AM= DN= k (0< k <a√2 ). Gọi P là trung điểm B’C’.
LG a
Tính cos của góc giữa hai đường thẳng AP và BC’.
Lời giải chi tiết:
Ta chọn hệ toạ độ Oxyz có gốc là đỉnh A, tia Ox chứa AB, tia Oy chứa AD và tia Oz chứa AA' (h.105).
Khi đó :
A=(0;0;0)B=(a;0;0)D=(0;a;0)C=(a;a;0) A′=(0;0;a)B′=(a;0;a)D′=(0;a;a)C′=(a;a;a)
P=(a;a2;a)
Ta có →AP=(a;a2;a)
→BC′=(0;a;a).
Gọi α là góc giữa hai đường thẳng AP và BC′ ta có :
cosα=|0+a22+a2|√a2+a22+a2.√a2+a2=1√2⇒α=45o
LG b
Tính thể tích khối tứ diện APBC’.
Lời giải chi tiết:
Ta có : →AP=(a;a2;a), →AB=(a;0;0),→AC′=(a;a;a)
⇒[→AP,→AB]=(|a2a00|;|aa0a|;|aa2a0|)=(0;a2;−a22)⇒[→AP,→AB].→AC′=0+a3−a32=a32.
Vậy VAPBC′=16|[→AP,→AB].→AC′|=16.a32=a312.
LG c
Chứng minh MN luôn song song với mặt phẳng (A’D’CB) khi k thay đổi.
Lời giải chi tiết:
Mặt phẳng (A′D′CB) song song với trục Oy nên có phương trình :
px+qz+n=0 (n≠0,p2+q2>0).
Vì mặt phẳng này đi qua A′,B,C nên ta xác định được p = q và n = -pa.
Cho p = 1, ta được phương trình mp(A′D′CB) là x+z−a=0. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là →n=(1;0;1).
Từ giả thiết M∈AD′,N∈DB;AM=DN=k, ta tính được :
M=(0;k√2;k√2),N=(k√2;a√2−k√2;0).
Suy ra →MN=(k√2;a√2−2k√2;−k√2).
Ta có →MN.→n=1.k√2+0(a√2−2k√2)+1.(−k√2)=0
⇒→MN⊥→n.
Rõ ràng N∉mp(A′D′CB). Suy ra MN song song với mp(A′D′CB).
LG d
Tìm k để đoạn MN ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có MN2=(k√2)2+(a√2−2k√2)2+(−k√2)2.
=3k2−2a√2k+a2=3[(k−a√23)2+a29]≥3a29=a23.
MN2 nhỏ nhất bằng a23 khi k=a√23 (thoả mãn điều kiện 0<k<a√2 ).
Vậy MN ngắn nhất bằng a√33 khi k=a√23.
LG e
Khi đoạn MN ngắn nhất, chứng minh rằng MN là đường vuông góc chung của AD’ và DB, đồng thời MN song song với A’C.
Lời giải chi tiết:
Khi MN ngắn nhất thì k=a√23 Khi đó →MN=(a3;a3;−a3).
Ta lại có →AD′=(0;a;a),→DB=(a;−a;0) nên →MN.→AD′=0,→MN.→DB=0.
Vậy MN là đường vuông góc chung của AD' và DB.
Mặt khác →A′C=(a;a;−a)=3→MN, chứng tỏ →MN, →A′C cùng phương. Do N∉A′C nên MN//A′C.