Bài 94 trang 140 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh bằng a. Xét hai điểm M trên AD’ và N trên DB sao cho AM= DN= k (0< k <a2 ). Gọi P là trung điểm B’C’.

LG a

Tính cos của góc giữa hai đường thẳng AP và BC’.

Lời giải chi tiết:

Ta chọn hệ toạ độ Oxyz có gốc là đỉnh A, tia Ox chứa AB, tia Oy chứa AD và tia Oz chứa AA' (h.105).

Khi đó :

A=(0;0;0)B=(a;0;0)D=(0;a;0)C=(a;a;0) A=(0;0;a)B=(a;0;a)D=(0;a;a)C=(a;a;a)

P=(a;a2;a)

Ta có AP=(a;a2;a)

BC=(0;a;a).

Gọi α là góc giữa hai đường thẳng APBC ta có :

cosα=|0+a22+a2|a2+a22+a2.a2+a2=12α=45o

LG b

Tính thể tích khối tứ diện APBC’.

Lời giải chi tiết:

Ta có : AP=(a;a2;a), AB=(a;0;0),AC=(a;a;a)

[AP,AB]=(|a2a00|;|aa0a|;|aa2a0|)=(0;a2;a22)[AP,AB].AC=0+a3a32=a32.

Vậy VAPBC=16|[AP,AB].AC|=16.a32=a312.

LG c

Chứng minh MN luôn song song với mặt phẳng (A’D’CB) khi k thay đổi.

Lời giải chi tiết:

Mặt phẳng (ADCB) song song với trục Oy nên có phương trình :

px+qz+n=0 (n0,p2+q2>0).

Vì mặt phẳng này đi qua A,B,C nên ta xác định được p = q và n = -pa.

Cho p = 1, ta được phương trình mp(ADCB)x+za=0. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là n=(1;0;1).

Từ giả thiết MAD,NDB;AM=DN=k, ta tính được :

M=(0;k2;k2),N=(k2;a2k2;0).

Suy ra MN=(k2;a22k2;k2).

Ta có MN.n=1.k2+0(a22k2)+1.(k2)=0

MNn.

Rõ ràng Nmp(ADCB). Suy ra MN song song với mp(ADCB).

LG d

Tìm k để đoạn MN ngắn nhất.

Lời giải chi tiết:

Ta có MN2=(k2)2+(a22k2)2+(k2)2.

=3k22a2k+a2=3[(ka23)2+a29]3a29=a23.

MN2 nhỏ nhất bằng a23 khi k=a23 (thoả mãn điều kiện 0<k<a2 ).

Vậy MN ngắn nhất bằng a33 khi k=a23.

LG e

Khi đoạn MN ngắn nhất, chứng minh rằng MN là đường vuông góc chung của AD’ và DB, đồng thời MN song song với A’C.

Lời giải chi tiết:

Khi MN ngắn nhất thì k=a23 Khi đó MN=(a3;a3;a3).

Ta lại có AD=(0;a;a),DB=(a;a;0) nên MN.AD=0,MN.DB=0.

Vậy MN là đường vuông góc chung của AD' và DB.

Mặt khác AC=(a;a;a)=3MN, chứng tỏ MN, AC cùng phương. Do NAC nên MN//AC.