Bài 76 trang 135 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Tìm tọa độ điểm đối xứng của M0(2;1;1) qua đường thẳng :

d:{x=1+2ty=1tz=2t.

Lời giải chi tiết:

Phương trình mặt phẳng qua điểm MO(2;1;1) và vuông góc với đường thẳng d đã cho là

2(x2)+(1)(y+1)+2(z1)=0

2xy+2z7=0.

Gọi H(x;y;z) là giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng trên, ta có: H=(179;139;89).

Gọi M0(x;y;z) là điểm đối xứng với điểm Mo qua đường thẳng d thì H là trung điểm của đoạn thẳngMoMo . Do đó

{x+22=179y12=139z+12=89.

Vậy Mo=(169;179;79).

LG b

Tìm tọa độ điểm đối xứng của M0(3;1;1) qua đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng (α):4x3y13=0(α):y2z+5=0.

Lời giải chi tiết:

Ta xác định được vectơ chỉ phương của dud=(3;4;2).

Khi đó phương trình mặt phẳng qua Mo và vuông góc với d là :

(α):3x+4y+2z+7=0.

Gọi H(x;y;z) là giao điểm của d(α), ta có H=(1;3;1).

Gọi Mo(x;y;z) là điểm đối xứng của Mo qua d, ta có Mo=(5;7;3).

LG c

Tìm độ điểm đối xứng của M0(2;1;1) qua đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng (α):y+z4=0(α):2xyz+2=0.

Lời giải chi tiết:

Ta xác định vectơ chỉ phương của d:

ud=(|1111|;|1012|;|0121|)

=(0;2;2).

Gọi (α) là mặt phẳng qua Mo và vuông góc với d, khi đó (α) có phương trình: yz+2=0.

Gọi H là giao điểm của d với mp(α), toa độ của H(x;y;z) là nghiệm của hệ:

{y+z4=02xyz+2=0yz+2H=(1;1;3).

Từ đó, điểm Mo đối xứng với Mo qua dMo=(0;3;5).