Giải bài 1.48 trang 20 SBT Giải tích 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Tìm cực đại các hệ số m, n, p sao cho hàm số

f(x)=13x3+mx2+nx+p

Đạt cực đại tại điểm x = 3 và đồ thị (C) của nó tiếp xúc với đường thẳng y=3x13 tại giao điểm của (C) với trục tung

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng y=3x13 cắt trục tung tại điểm A(0;13)

Vì đồ thị (C) của hàm số đã cho đi qua điểm A nên f(0)=p=13

Ta có f(x)=x2+2mx+n.

Vì (C) tiếp xúc với đường thẳng y=3x13 tại điểm A nên f(0)=n=3

Do hàm số đạt cực đại tại điểm x = 3 nên f(3)=9+6m+3=0

m=1.

Với các giá trị m, n, p vừa tìm được, ta có hàm số

f(x)=13x3+x2+3x+13

Khi đó, ff''(3) = - 4 < 0.

Hàm số đạt cực đại tại điểm x = 3.

LG b

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với các giá trị vừa tìm được của m, n, p

Lời giải chi tiết:

+) TXĐ: D = \mathbb{R}.

+) Chiều biến thiên:

\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty

\begin{array}{l}y' = - {x^2} + 2x + 3\\y' = 0 \Leftrightarrow - {x^2} + 2x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\end{array}

BBT:

Hàm số nghịch biến trên \left( { - \infty ; - 1} \right)\left( {3; + \infty } \right).

Hàm số đồng biến trên \left( { - 1;3} \right).

Hàm số đạt cực đại tại x = 3,{y_{CD}} = \frac{{26}}{3}

Hàm số đạt cực tiểu tại x = - 1,{y_{CT}} = - 2.

+) Đồ thị:

\begin{array}{l}y'' = - 2x + 2\\y'' = 0 \Leftrightarrow - 2x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow y\left( 1 \right) = \frac{{10}}{3}\end{array}

Điểm uốn I\left( {1;\frac{{10}}{3}} \right).

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \left( {0; - \frac{1}{3}} \right).

Điểm cực đại \left( {3;\frac{{26}}{3}} \right) và điểm cực tiểu \left( { - 1; - 2} \right).