Bài 17 trang 226 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong không gian Oxyz cho tứ diện OABC với A(a ; 0 ; 0), ((0 ; b ; 0), C(0 ; 0 ; c), a, b, c> 0.

LG 1

Chứng minh tam giác ABC có ba góc đều nhọn.

Lời giải chi tiết:

Ta có AB2=a2+b2,BC2=b2+c2,CA2=c2+a2

AB2+BC2CA2=2b2>0

AB2+BC2>CA2 ˆB nhọn.

Tương tự, ta suy ra các góc ˆA,ˆC nhọn.

LG 2

Xác định tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có tâm I(a2;b2;c2), bán kính R=12a2+b2+c2.

LG 3

Kẻ OH vuông góc với mp(ABC), H mp(ABC). Tìm toạ độ điểm H theo a, b, c.

Lời giải chi tiết:

Phương trình mp(ABC): xa+yb+zc=1.

Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và vuông góc với mp(ABC) có phương trình là

{x=1aty=1btz=1ct.

Suy ra tọc độ giao điểm H của đường thẳng d với mp(ABC) là

H=(ab2c2a2b2+b2c2+c2a2;ba2c2a2b2+b2c2+c2a2;ca2b2a2b2+b2c2+c2a2)

LG 4

Xác định toạ độ điểm O' đối xứng với điểm O qua mp(ABC).

Lời giải chi tiết:

H là trung điểm của OO’ nên OO=2OH, suy ra

O=(2ab2c2a2b2+b2c2+c2a2;2ba2c2a2b2+b2c2+c2a2;2ca2b2a2b2+b2c2+c2a2)

LG 5

Kí hiệu S=SABC,S1=SOAB,S2=SOBC,S3=SOCA.

Chứng minh S2=S21+S22+S23.

Lời giải chi tiết:

Ta có : S1=SOAB=12ab,S2=SOBC=12ab,

S3=SOCA=12ca.

S21+S22+S23=14(a2b2+b2c2+c2a2).

Mặt khác, VOABC=d(O,(ABC))=abcb2c2+c2a2+a2b2

Nên 136a2b2c2=19S2.OH2

S2=14(a2b2+b2c2+c2a2)=S21+S22+S23 (đpcm).

LG 6

Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm AB, BC, CA. Chứng minh rằng :

mp (OMN) mp(OMP)1a2+1b2=1c2.

Lời giải chi tiết:

M là trung điểm của AB nên M=(a2;b2;0)OM=(a2;b2;0).

N là trung điểm của BC nên N=(0;b2;c2)ON=(0;b2;c2).

P là trung điểm của CA nên P=(a2;0;c2)OP=(a2;0;c2).

Các mặt phẳng (OMN) và (OMP) có các vectơ pháp tuyến lần lượt là

n(OMN)=[OM,ON]=(bc4;ac4;ab4),n(OMP)=[OM,OP]=(bc4;ac4;ab4).

Do đó mp(OMN)mp(OMP)n(OMN).n(OMP)=0

a2b2=b2c2+a2c21c2=1a2+1b2 (đpcm).

LG 7

Chứng minh rằng với mọi điểm P trên mp(ABC), ta đều có :

AP2AO2+BP2BO2+CP2CO2=HP2HO2+2.

Lời giải chi tiết:

P(x0;y0;z0)mp(ABC)x0a+y0b+z0c=1.

AP2AO2=(x0a)2+y20+z20a2=x02+y20+z20a22x0a+1

=OP2a22x0a+1.

Tương tự, BP2BO2=OP2b22y0b+1,CP2CO2=OP2c22z0c+1

Suy ra

AP2AO2+BP2BO2+CP2CO2=OP2(1a2+1b2+1c2)2(x0a+y0b+z0c)+3=OP2.b2c2+c2a2+a2b2a2b2c2+1=OP2OH2+1=HP2+OH2OH2+1=HP2OH2+2(dpcm).