Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA=2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SD.
LG a
Tính khoảng cách từ đỉnh A tới mặt phẳng (BCM) và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB, CN.
Lời giải chi tiết:
Chọn hệ trục Oxyz sao cho gốc O là điểm A, tia Ox chứa AB, tia Oy chứa AD và tia Oz chứa SA (h. 104).
Khi đó
A=(0;0;0),B=(a;0;0),C=(a;a;0),D=(0;a;0),S=(0;0;2a),M(0;0;a),N=(0;a2;a).
→BC=(0;a;0),
→BM=(−a;0;a)
⇒[→BC,→BM]=(|a00a|;|00a−a|;|0a−a0|)
=(a2;0;a2).
Do đó, mặt phẳng (BCM) có vectơ pháp tuyến là (1; 0; 1), suy ra phương trình mặt phẳng (BCM) là:
1(x−a)+1(z−0)=0⇔x+z−a=0.
Vậy khoảng cách từ A đến mp(BCM)
d(A,(BCM))=|−a|√12+12=a√2.
Ta lại có: →BS=(−a;0;2a),→CN=(−a;−a2;a),
→SC=(a;a;−2a).
Suy ra
[→BS,→CN]
=(|02a−a2a|;|2a−aa−a|;|−a0−a−a2|)
=(a2;−a2;a22)
⇒[→BS,→CN].→SC=a3−a3−a3=−a3.
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CN là
d(SB,CN)=|[→BS,→CN].→CN||[→BS,→CN]|
=|−a3|√a4+a4+a44=a33a22=2a3.
LG b
Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC).
Lời giải chi tiết:
Vì [→SC,→SD]=(0;2a2;a2) nên mp(SCD) có vectơ pháp tuyến →n=(0;2;1).
Vì [→SB,→SC]=(2a2;0;a2) nên mp(SBC) có vectơ pháp tuyến →n′=(2;0;1).
Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC), ta có
cosφ=|→n.→n′||→n||→n′|=|−1|√5.√5=15.
LG c
Tính tỉ số thể tích giữa hai phần của hình chóp S.ABCD chia bởi mặt phẳng (BCM).
Lời giải chi tiết:
VS.ABCD=13a2.2a=23a3.
Vì M là trung điểm của SA suy ra d(S,(BCM))=d(A,(BCM))=a√2.
Hình chóp S.ABCD bị mp(BCM) chia làm 2 phần, trong đó có một phần là hình chóp S.BCNM. Hình chóp này có đường cao bằng d(S,(BCM))=a√2 và đáy là hình thang BCNM có diện tích bằng 12(a+a2)a√2=3√2a24.
Suy ra: VS.BCNM=13.3√2a24.a√2=a34.
Vậy tỉ số thể tích giữa hai phần của hình chóp S.ABCD chia bởi mp(BCM) là: a342a33−a34=35.