Giải bài 1.51 trang 20 SBT Giải tích 12 Nâng cao

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số

y=x4+2x2+2

Lời giải chi tiết:

+) TXĐ: D=R.

+) Chiều biến thiên:

lim

\begin{array}{l}y' = - 4{x^3} + 4x\\y' = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 4x = 0\\ \Leftrightarrow - 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\end{array} \right.\end{array}

BBT:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ; - 1} \right)\left( {0;1} \right).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \left( { - 1;0} \right)\left( {1; + \infty } \right).

Hàm số đạt cực đại tại x = \pm 1,{y_{CD}} = 3

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0,{y_{CT}} = 2.

+) Đồ thị:

Trục đối xứng: Oy.

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \left( {0;2} \right).

Điểm cực tiểu \left( {0;2} \right) và điểm cực đại \left( { - 1;3} \right),\left( {1;3} \right).

LG b

Chứng minh rằng với mọi m < 2, phương trình

- {x^4} + 2{x^2} + 2 - m = 0

Có hai nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

- {x^4} + 2{x^2} + 2 - m = 0 \Leftrightarrow - {x^4} + 2{x^2} + 2 = m

Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị (C ) với đường thẳng y = m.

Với m < 2, từ đồ thị ta thấy đường thẳng y = m cắt đồ thị tại đúng 2 điểm.

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt khi m < 2.

LG c

Từ đồ thị (C) của hàm số đã cho suy ra cách vẽ đồ thị của hàm số

y = \left| { - {x^4} + 2{x^2} + 2} \right|

Lời giải chi tiết:

+) Giữ nguyên phần của (C) nằm phía trên trục hoành

+) Lấy đối xứng phần của (C) nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành

Ta được đồ thị hàm số y = \left| { - {x^4} + 2{x^2} + 2} \right|.