Bài 69 trang 133 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng sau :

LG a

d1:{x=1+ty=1tz=1,d2:{x=23ty=2+3tz=3t.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d1 đi qua điểm Mo( 1 ; -1 ; 1) và có vectơ chỉ phương u = (1 ; -1 ; 0). Đường thẳng d2 đi qua điểm M'o (2 ; - 2 ; 0) và có vectơ chỉ phương u = (-1 ; 1 ; 1). Vì M0M0 = (1 ; -1 ; -1) = u nên hai đường thẳng đó cắt nhau, do đó khoảng cách giữa chúng bằng 0.

LG b

d1:x12=y+31=z42,d2:x+24=y12=z+14

Lời giải chi tiết:

Hai đường thẳng song song.

Khoảng cách giữa chúng bằng khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng này tới đường thẳng kia.

LG c

d1:x11=y22=z33,d2:{x=2ty=1+tz=t;

Lời giải chi tiết:

Cách 1. Đường thẳng d1 đi qua Mơ( 1 ; 2 ; 3) và có vectơ chỉ phương u1 (1 ; 2 ; 3).

Đường thẳng d2 đi qua M'0 (2 ; -1 ; 0) và có vectơ chỉ phương u2 (-1 ; 1 ; 1). Khoảng cách giữa d1 và d2

d(d1,d2)=|[u1,u2].M0M0||u1,u2|=2613.

Cách 2. Gọi (α) là mặt phẳng chứa d2 và song song với d1. Khi đó, (α) đi qua M'0 (2 ; - 1 ; 0) và có vectơ pháp tuyến n=[u1,u2] = (-1 ; -4 ; 3).

Phương trình của mp(α) là : x + 4y - 3z + 2 = 0

Vậy d(d1,d2)=d(M0,(α))=|1+4.23.3+2|1+16+9=2613.

LG d

d1 là giao tuyến của hai mặt phẳng (α):2x+3y4=0(α):y+z4=0;

d2:{x=1+3ty=2+tz=1+2t

Lời giải chi tiết:

d(d1,d2)=13.