Giải bài 1.46 trang 19 SBT Giải tích 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Tìm các hệ số a, b, c sao cho đồ thị hàm số

f(x)=x3+ax2+bx+c

Cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2 và tiếp xúc với đường thẳng y = 1 tại điểm có hoành độ là –1

Lời giải chi tiết:

(C) cắt trục tung tại (0;2) nên 2=f(0)

2=03+a.02+b.0+c

c=2

Vì đồ thị của hàm số cần tìm đi qua điểm (-1;1) nên f(1)=1+1b+2=1.

Do đó a=b.

Ta có: f(x)=3x2+2ax+b

Vì đồ thị tiếp xúc với đường thẳng y=1 tại điểm có hoành độ là -1 nên f(1)=32a+b=0

Hay 2a+b=3.

Ta có hệ:

{a=b2a+b=3 {a=b2a+a=3 {a=3b=3

Vậy a=3,b=3,c=2.

LG b

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với các giá trị vừa tìm được của a, b, c.

Lời giải chi tiết:

Với a=3,b=3,c=2 ta có y=x3+3x2+3x+2

+) TXĐ: D=R.

+) Chiều biến thiên:

lim

\begin{array}{l}y' = 3{x^2} + 6x + 3\\y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 3{\left( {x + 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = - 1\end{array}

y' \ge 0,\forall x \in \mathbb{R} nên hàm số đồng biến trên \mathbb{R}.

Hàm số không có cực trị.

BBT:

+) Đồ thị:

\begin{array}{l}y'' = 6x + 6\\y'' = 0 \Leftrightarrow 6x + 6 = 0\\ \Leftrightarrow x = - 1 \Rightarrow y\left( { - 1} \right) = 1\end{array}

Điểm uốn I\left( { - 1;1} \right).

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \left( {0;2} \right).

Phương trình hoành độ giao điểm:

\begin{array}{l}{x^3} + 3{x^2} + 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\{x^2} + x + 1 = 0\left( {VN} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = - 2\end{array}

Đồ thị cắt trục hoành tại điểm \left( { - 2;0} \right).