Giải bài 1.50 trang 20 SBT Giải tích 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

y=x42x2+3

Lời giải chi tiết:

+) TXĐ: D=R.

+) Chiều biến thiên:

lim

\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4x\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0\\ \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\end{array} \right.\end{array}

BBT:

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \left( { - \infty ; - 1} \right)\left( {0;1} \right).

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - 1;0} \right)\left( {1; + \infty } \right).

Hàm số đạt cực đại tại x = \pm 1,{y_{CD}} = 2

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0,{y_{CT}} = 3.

+) Đồ thị:

Trục đối xứng: Oy.

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm \left( {0;3} \right).

Điểm cực đại \left( {0;3} \right) và điểm cực tiểu \left( { - 1;2} \right),\left( {1;2} \right).

LG b

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại mỗi điểm uốn của nó

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\begin{array}{l}y'' = 12{x^2} - 4\\y'' = 0 \Leftrightarrow 12{x^2} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow y\left( { \pm \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) = \frac{{22}}{9}\end{array}

Với {U_1}\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }};\frac{{22}}{9}} \right) ta có y'\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) = - \frac{{8\sqrt 3 }}{9} nên phương trình tiếp tuyến là:

y = - \frac{{8\sqrt 3 }}{9}\left( {x - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) + \frac{{22}}{9} hay y = - \frac{{8\sqrt 3 }}{9}x + \frac{{10}}{3}.

Với {U_2}\left( { - \frac{1}{{\sqrt 3 }};\frac{{22}}{9}} \right) ta có y'\left( { - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) = \frac{{8\sqrt 3 }}{9} nên phương trình tiếp tuyến là:

y = \frac{{8\sqrt 3 }}{9}\left( {x + \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) + \frac{{22}}{9} hay y = \frac{{8\sqrt 3 }}{9}x + \frac{{10}}{3}.