Câu 81 trang 129 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao

  •   

Đề bài

Cho hai nửa mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau theo giao tuyến ∆. Trên ∆ lấy hai điểm A, B cố định với AB=a2 (a là độ dài cho trước). Trên nửa đường thẳng Ax vuông góc với ∆ và ở trong (P) lấy điểm M khác A. Đặt AM = m. Trên nửa đường thẳng By vuông góc với ∆ và trong (Q) lấy điểm N sao cho BN=a2m.

a) Chứng minh các mặt của tứ diện ABMN là các tam giác vuông.

b) Với giá trị nào của m thì MN có độ dài bé nhất? Tính giá trị đó.

c) Chứng minh rằng chân mỗi đường cao của tứ diện đó xuất phát từ A và B nằm trên đường tròn cố định khi M thay đổi.

Lời giải chi tiết

a) Vì (P)(Q),(P)(Q)=AB,

M(P),MAAB nên MA(Q). Do đó MAB, MAN là các tam giác vuông tại A.

Tương tự như trên, các tam giác MBN, ABN vuông tại B.

b) Vì

MN2=MA2+AB2+BN2=m2+2a2+a4m2

Từ đó MN có độ dài bé nhất khi và chỉ khi m2+a4m2 bé nhất.

Mặt khác m2.a4m2=a4.

Vậy MN có độ dài bé nhất khi và chỉ khi:

m2=a4m2m=a.

c) Vì (MAB)(NMB) nên khi kẻ AA1 vuông góc với BM tại A1 thì AA1(BMN), tức A­1 là chân đường cao của tứ diện ABMN kẻ từ đỉnh A.

Như vậy A1 thuộc (P) và ^BA1A=900, từ đó A1 thuộc đường tròn đường kính AB trong (P). Đường tròn này cố định.

Tương tự như trên, chân đường cao Bkẻ từ đỉnh B của tứ diện ABMN cũng thuộc đường tròn đường kính AB nằm trong mặt phẳng (Q).