Giải bài 1.10 trang 8 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chứng minh rằng hàm số sau đây là hàm số tuần hoàn, tìm chu kì và xét tính chẵn lẻ mỗi hàm số:

LG a

y=1sinx

Lời giải chi tiết:

y=1sinx là hàm số xác định trên D2.

Cần tìm số T thỏa mãn:

xD2,x+TD2,xTD2, 1sin(x+T)=1sinx

Xét x=π2D2, ta được sin(π2+T)=1, từ đó π2+T=π2+k2π, tức T=k2π, k là số nguyên.

Rõ ràng với mọi số nguyên k, số T=k2π thỏa mãn: xD2,x+TD2,xTD21sin(x+T)=1sinx.

Vậy hàm số y=1sinx là một hàm tuần hoàn với chu kì 2π.

Đó là một hàm số lẻ.

LG b

y=1cosx

Lời giải chi tiết:

y=1cosx là hàm số xác định trên D1.

Cần tìm số T thỏa mãn:

xD1,x+TD1,xTD1, \) \(1cos(x+T)=1cosx.

Xét x=0D1, ta được cosT=1, từ đó T=k2π, k là số nguyên.

Rõ ràng với mọi số nguyên k, số T=k2π thỏa mãn các điều kiện đề ra.

Vậy hàm số y=1cosx là một hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.

Đó là một hàm số chẵn.

LG c

y=tan2x

Lời giải chi tiết:

y=tan2x, cần tìm số T thỏa mãn:

xD1,x+TD1,xTD1, tan2(x+T)=tan2x.

Xét x=0D1, ta được tan2T=0, từ đó tanT=0, suy ra T=kπ, k là số nguyên.

Rõ ràng với mọi số nguyên k, số T=kπ thỏa mãn:

xD1,x+TD1,xTD1tan2(x+T)=tan2(x+kπ)=tan2x.

Vậy hàm số tan2x là một hàm số tuần hoàn với chu kì π.