Bài 1.23 trang 10 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tính giá trị gần đúng (chính xác đến hàng phần trăm) nghiệm của các phương trình sau trong khoảng đã cho:

LG a

sin(2x+π6)=25 trong khoảng (π3;π6)

Lời giải chi tiết:

Đặt y=2x+π6 thì:

π3<x<π6π2<y<π2

Ta có phương trình (với ẩn y) siny=25 (1)

Với π2<y<π2, phương trình (1) có một nghiệm suy nhất là y=arcsin25.

Vậy với π3<x<π6, phương trình đã cho tương đương với phương trình 2x+π6=arcsin25

Do đó nó cũng có một nghiệm duy nhất là x=12(arcsin25π6)

Lấy giá trị gần đúng arcsin250,412π60,524, ta được x0,06.

(Chú ý: Muốn tính gần đúng kết quả cuối cùng chính xác đến hàng phần trăm thì trong kết quả trung gian phải tính chính xác đến hàng phần nghìn).

LG b

cosx2=23 trong khoảng (2π;4π)

Lời giải chi tiết:

Đặt y=x2 thì:

2π<x<4ππ<y<2π

Ta có phương trình cosy=23.

Do 0<23<1 nên phương trình cosy=23 có duy nhất một nghiệm y=α thuộc khoảng (π;2π) (có thể thấy rõ điều này trên đường tròn lượng giác).

Vậy trong khoảng (2π;4π), phương trình đã cho tương đương với phương trình x2=α,

Do đó có một nghiệm duy nhất x=2α.

Để tính giá trị gần đúng của α, ta làm như sau:

Dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi, ta tìm được số β thỏa mãn 0<β<πcosβ=23.

(Cụ thể β=arccos231,080).

Khi đó, dễ thấy 2πβ thỏa mãn π<2πβ<2πcos(πβ)=cosβ=23, nghĩa là α=2πβ.

β1,080 nên giá trị gần đúng nghiệm của phương trình đã cho là x=2α10,41.

LG c

tan3xπ5=3 với π2<x<7π6

Lời giải chi tiết:

Đặt y=3xπ5.

Khi đó π2<y<π2 và phương trình đã cho có dạng tany=3.

Với điều kiện π2<y<π2, phương trình này có một nghiệm duy nhất y=arctan(3).

Vì vậy 3xπ5=arctan(3) x=13(5arctan(3)+π)

Nên x=13(5arctan(3)+π) cũng là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho thỏa mãn điều kiện π2<y<7π6

Lấy giá trị gần đúng arctan(3)1,249 , ta được x1,03