Câu hỏi 1:
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
- ∫[f(x)−g(x)]dx=∫f(x)dx+∫g(x)dx
- ∫[f(x)+g(x)]dx=∫f(x)dx.∫g(x)dx
- ∫[f(x)+g(x)]dx=∫f(x)dx−∫g(x)dx
- ∫[f(x)−g(x)]dx=∫f(x)dx−∫g(x)dx
Đáp án:
∫[f(x)−g(x)]dx=∫f(x)dx−∫g(x)dx
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của nguyên hàm
Lời giải chi tiết:
∫[f(x)−g(x)dx]=∫f(x)dx−∫g(x)dx
Câu hỏi 2:
Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=cosx trên R là
- −sinx+C
- cosx+C
- sinx+C
- −cosx+C
Đáp án:
sinx+C
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nguyên hàm.
Lời giải chi tiết:
∫f(x)dx=∫cosxdx=sinx+C
Câu hỏi 3:
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và k là hằng số tùy ý. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
- ∫bak.f(x)dx=k+∫baf(x)dx
- ∫bak.f(x)dx=k.∫baf(x)dx
- ∫bak.f(x)dx=∫bakdx.∫baf(x)dx
- ∫bak.f(x)dx=∫baf(kx)dx
Đáp án:
∫bak.f(x)dx=k.∫baf(x)dx
Phương pháp giải:
Tính chất của tích phân.
Lời giải chi tiết:
b∫akf(x)dx=kb∫af(x)dx
Câu hỏi 4:
Cho hàm số f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a;b]. Diện tích của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=a,x=b được tính theo công thức nào dưới đây? (Hình dưới)
- S=π∫baf(x)dx
- S=π∫ba[f(x)]2dx
- S=−∫baf(x)dx
- S=∫baf(x)dx
Đáp án:
S=∫baf(x)dx
Phương pháp giải:
Tính chất của tích phân.
Diện tích hình giới hạn bởi đồ thị y=f(x) với trục hoành và các đường thẳng x=a;x=b(a<b) là: S=b∫a|f(x)|dx
Lời giải chi tiết:
S=b∫a|f(x)|dx=b∫af(x)dx do f(x)>0∀x∈[a;b].
Câu hỏi 5:
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số f(x), trục hoành và hai đường thẳng x=a,x=b được tính theo công thức
- S=∫baf(x)dx
- S=π∫ba|f(x)|dx
- S=∫ba|f(x)|dx
- S=π∫baf(x)dx
Đáp án:
S=∫ba|f(x)|dx
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình giới hạn bởi đồ thị y=f(x) với trục hoành và các đường thẳng x=a;x=b(a<b) là: S=b∫a|f(x)|dx.
Câu hỏi 6:
Thể tích V của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Oxvà hai đường thẳng x=a,x=b (a<b) quanh trục Ox được tính theo công thức
- V=∫baf2(x)dx
- V=∫baf(x)dx
- V=π∫baf(x)dx
- V=π∫baf2(x)dx
Đáp án:
V=π∫baf2(x)dx
Phương pháp giải:
Công thức tính thể tích.
Lời giải chi tiết:
V=πb∫af2(x)dx.
Câu hỏi 7:
Cho hai hàm số y=f(x) và y=g(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số đó và các đường thẳng x=a,x=b được tính theo công thức
- S=∫ba[f(x)−g(x)]dx
- S=π∫ba|f(x)−g(x)|dx
- S=∫ba|f(x)−g(x)|dx
- S=π∫ba[f(x)−g(x)]dx
Đáp án:
S=∫ba|f(x)−g(x)|dx
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích hình giới hạn bởi 2 đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
S=b∫a|f(x)−g(x)|dx
Câu hỏi 8:
Phần ảo của số phức z=2+3i là
- 3i
- 2
- 2i
- 3
Đáp án:
3
Phương pháp giải:
Số phức z=a+bi(a,b∈R) có phần thực là a và phần ảo là b, i là đơn vị ảo.
Lời giải chi tiết:
Số phức z=2+3i có phần thực là 2, phần ảo là 3.
Câu hỏi 9:
Tính môđun của số phức z=a+bi(a,b∈R)
- |z|=√a2+b2
- |z|=a2+b2
- |z|=a+b
- |z|=a−b
Đáp án:
|z|=√a2+b2
Phương pháp giải:
Tìm mô đun của số phức
Lời giải chi tiết:
Mô đun của số phức là |z|=√a2+b2.
Câu hỏi 10:
Số phức liên hợp của số phức z=2+3i là
- −2+3i
- 3+2i
- 3−2i
- 2−3i
Đáp án:
2−3i
Phương pháp giải:
Số phức liên hợp của z=a+bi(a,b∈R) là ¯z=a−bi
Lời giải chi tiết:
¯z=2−3i
Câu hỏi 11:
Trên mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn số phức z=−1+2i là điểm nào trong các điểm sau? (hình vẽ dưới)
- M
- N
- P
- Q
Đáp án:
P
Phương pháp giải:
Số phức z=a+bi(a,b∈R) có điểm biểu diễn là M(a;b)
Lời giải chi tiết:
z=−1+2i⇒{x=−1y=2⇒P(−1;2)
Câu hỏi 12:
Cho hai số phức z1=2+3i và z2=1−2i. Tính z1+z2
- 3+i
- 3−2i
- 3+5i
- 3−5i
Đáp án:
3+i
Phương pháp giải:
Lấy phần thực cộng với phần thực, phần ảo cộng với phần ảo.
Lời giải chi tiết:
z1+z2=(2+3i)+(1−2i)=(2+1)+(3i−2i)=3+i
Câu hỏi 13:
Tính số phức z=(2+i).i
- 1−2i
- 1+2i
- −1+2i
- −1−2i
Đáp án:
−1+2i
Phương pháp giải:
Nhân 2 số phức.
Lời giải chi tiết:
z=(2+i)i=2i+i2=2i−1
Câu hỏi 14:
Tìm tất cả các căn bậc hai của −4
- 2i.
- 2.
- 2 và −2.
- 2i và −2i.
Đáp án:
2i và −2i.
Phương pháp giải:
Giải phương trình bậc hai z2=−4
Lời giải chi tiết:
z2=−4⇔z2=(2i)2⇔[z=2iz=−2i
Câu hỏi 15:
Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai véc tơ →a=(1;2;−3) và →b=(3;−2;−1) bằng
- 2.
- -4.
- 4.
- -2.
Đáp án:
2.
Phương pháp giải:
Tích vô hướng của hai vecto →u(a;b;c),→n(x;y;z) là: →u.→v=ax+by+cz.
Lời giải chi tiết:
→a.→b=1.3+2.(−2)+(−3).(−1)=2
Câu hỏi 16:
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng (α):x−2y+3z−2=0?.
- M(1;−2;3).
- N(1;−2;−1).
- P(1;−2;1).
- Q(−1;2;1).
Đáp án:
N(1;−2;−1).
Phương pháp giải:
Điểm M\left( {{x_0},{y_0},{z_0}} \right) \in \left( P \right):ax + by + cz = 0 \Leftrightarrow a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} = 0.
Lời giải chi tiết:
Thay lần lượt tọa độ các điểm vào \left( \alpha \right) ta thấy:
1 - 2.\left( { - 2} \right) + 3.\left( { - 1} \right) - 2 = 0
Điểm N thuộc \left( \alpha \right).
Câu hỏi 17:
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây song song với mặt phẳng \left( \alpha \right):2x + 3y - z + 1 = 0?
- 4x + 6y - 2z + 2 = 0.
- 2x + 3y + z - 1 = 0.
- - 4x - 6y + 2z + 2 = 0.
- x + y + 5z + 1 = 0.
Đáp án:
- 4x - 6y + 2z + 2 = 0.
Phương pháp giải:
Hai mặt phẳng (P): {a_1}x + {b_1}y + {c_1}z + {d_1} = 0 và (Q): {a_2}x + {b_2}y + {c_2}z + {d_2} = 0\left( {{a_1},{b_2},{c_2},{d_2} \ne 0} \right) song song khi và chỉ khi: \frac{{{a_1}}}{{{a_2}}} = \frac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = \frac{{{c_1}}}{{{c_2}}} \ne \frac{{{d_1}}}{{{d_2}}}
Lời giải chi tiết:
{\overrightarrow n _{\left( \alpha \right)}} = \left( {2;3; - 1} \right). Ta có:
Đáp án A sai vì mặt phẳng này trùng với \left( \alpha \right).
Đáp án B, D sai vì vecto pháp tuyến của mặt phẳng này không song song với {\overrightarrow n _{\left( \alpha \right)}}.
Đáp án C đúng vì \overrightarrow n = \left( { - 4; - 6;2} \right). Khi đó
\frac{{ - 4}}{2} = \frac{{ - 6}}{2} = \frac{2}{{ - 1}} \ne \frac{2}{1}
Câu hỏi 18:
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây không thuộc đường thẳng d:\frac{{x - 1}}{3} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{3}?
- M(1; 0; -1).
- N(4; 2; 2).
- P(7; 4; -7).
- Q(-2; -2; -4).
Đáp án:
P(7; 4; -7).
Phương pháp giải:
Điểm M\left( {m,n,p} \right) \in d:\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c} \Leftrightarrow \frac{{m - {x_0}}}{a} = \frac{{n - {y_0}}}{b} = \frac{{p - {z_0}}}{c}.
Lời giải chi tiết:
Thay lần lượt các đáp án vào d:
Ta thấy khi thay P vào d thì có : \frac{{7 - 1}}{3} = \frac{4}{2} \ne \frac{{ - 7 + 1}}{3}
Câu hỏi 19:
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = 1 - t}\\{z = 2t{\rm{ }}}\end{array}} \right. có một véc tơ chỉ phương \overrightarrow u là
- \overrightarrow u = \left( {1; - 1;0} \right).
- \overrightarrow u = \left( {2;1;2} \right).
- \overrightarrow u = \left( {1; - 1;2} \right).
- \overrightarrow u = \left( {2;1;0} \right).
Đáp án:
\overrightarrow u = \left( {1; - 1;2} \right).
Phương pháp giải:
Vecto chỉ phương của đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right) là \overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)
Lời giải chi tiết:
\overrightarrow u = \left( {1; - 1;2} \right)
Câu hỏi 20:
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm M(3; -2; 1) và nhận véc tơ \overrightarrow u = \left( {4; - 3;5} \right)làm véc tơ chỉ phương có phương trình tham số là
- \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 4t}\\{y = - 2 - 3t}\\{z = 1 + 5t}\end{array}} \right..
- \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4 + 3t}\\{y = - 3 - 2t}\\{z = 5 + t}\end{array}} \right..
- \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 4t}\\{y = 2 - 3t}\\{z = 1 + 5t}\end{array}} \right..
- \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 4t}\\{y = - 2 - 3t}\\{z = 1 - 5t}\end{array}} \right..
Đáp án:
\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 4t}\\{y = - 2 - 3t}\\{z = 1 + 5t}\end{array}} \right..
Phương pháp giải:
Đường thẳng qua M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và nhận \overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right) làm vecto chỉ phương là:
d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng qua M(3; -2; 1) và nhận \overrightarrow u = \left( {4; - 3;5} \right) làm vecto chỉ phương là:
\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + 4t}\\{y = - 2 - 3t}\\{z = 1 + 5t}\end{array}} \right.
Câu hỏi 21:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f\left( x \right) = {e^{2x}} là
- \frac{1}{2}{e^{2x}} + C.
- {e^{2x}} + C.
- 2{e^{2x}} + C.
- 2x.{e^{2x}} + C.
Đáp án:
\frac{1}{2}{e^{2x}} + C.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
\int {{e^{ax + b}}dx} = \frac{1}{a}{e^{ax + b}} + C
Lời giải chi tiết:
\int {f\left( x \right)dx} = \int {{e^{2x}}dx} = \frac{1}{2}{e^{2x}} + C
Câu hỏi 22:
Nếu đặt t = {x^2} thì tích phân \int_0^2 {x.{e^{{x^2}}}dx} trở thành tích phân nào trong các tích phân sau?
- \int_0^4 {{e^t}dt} .
- \frac{1}{2}\int_0^2 {{e^t}dt} .
- \frac{1}{2}\int_0^4 {{e^t}dt} .
- \int_0^2 {{e^t}dt} .
Đáp án:
\frac{1}{2}\int_0^4 {{e^t}dt} .
Phương pháp giải:
Đặt t = {x^2} \Rightarrow dx = 2tdt.
Đổi cận ẩn x sang ẩn t.
Đưa tích phân về ẩn t.
Lời giải chi tiết:
Đặt t = {x^2} \Rightarrow dx = 2tdt
Đổi cận:
= > I = \frac{1}{2}\int\limits_0^4 {{e^t}dt}
Câu hỏi 23:
Tính tích phân I = \int_0^1 {{2^x}dx}
- \frac{2}{{\ln 2}}.
- \ln 2.
- 2.\ln 2.
- \frac{1}{{\ln 2}}.
Đáp án:
\frac{1}{{\ln 2}}.
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nguyên hàm: I = \int {{2^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C
Lời giải chi tiết:
I = \int\limits_0^1 {{2^x}dx} = \left. {\frac{{{2^x}}}{{\ln 2}}} \right|_0^1 = \frac{1}{{\ln 2}}x.
Câu hỏi 24:
Cho tích phân I = \int_1^3 {x.\ln xdx} . Chọn đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau
- I = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}\ln x} \right)} \right|_1^3 - \int_1^3 {xdx} .
- I = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}\ln x} \right)} \right|_1^3 - \frac{1}{2}\int_1^3 {xdx} .
- I = \left. {\left( {{x^2}\ln x} \right)} \right|_1^3 - \int_1^3 {xdx} .
- I = \left. {\left( {{x^2}\ln x} \right)} \right|_1^3 - \frac{1}{2}\int_1^3 {xdx} .
Đáp án:
I = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}\ln x} \right)} \right|_1^3 - \frac{1}{2}\int_1^3 {xdx} .
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}I = \int\limits_1^3 {x\ln xdx} \\ = \int\limits_1^3 {\frac{1}{2}\ln x} d{x^2}\\ = \left. {\frac{{{x^2}\ln x}}{2}} \right|_1^3 - \frac{1}{2}\int\limits_1^3 {{x^2}d\left( {\ln x} \right)} \\ = \left. {\frac{{{x^2}\ln x}}{2}} \right|_1^3 - \frac{1}{2}\int\limits_1^3 {xdx} \end{array}
Câu hỏi 25:
Cho hàm số f\left( x \right) liên tục trên đoạn \left[ {a;\,c} \right] có đồ thị như hình vẽ bên, biết \int_a^b {f\left( x \right)dx = - 2} và \int_b^c {f\left( x \right)dx = 3} . Tính diện tích S của hình phẳng được tô đậm
- S = 1.
- S = 3.
- S = 5.
- S = 7.
Đáp án:
S = 5.
Phương pháp giải:
Diện tích hình phẳng bằng: \int_a^c {\left| {f\left( x \right)} \right|dx = \int_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} } + \int_b^c {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}
Xét dấu của f(x) trong [a;b] và [b;c].
\left| {f\left( x \right)} \right| = f\left( x \right) \Leftrightarrow đồ thị nằm bên trên trục Ox.
\left| {f\left( x \right)} \right| = - f\left( x \right) \Leftrightarrow đồ thị nằm bên dưới trục Ox.
Lời giải chi tiết:
S = \int_a^c {\left| {f\left( x \right)} \right|dx = \int_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} } + \int_b^c {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}
\begin{array}{l} = \int_a^b { - f\left( x \right)dx} + \int_b^c {f\left( x \right)dx} \\ = 2 + 3 = 5\end{array}
Câu hỏi 26:
Tính diện tích S hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = {x^2} - 4, trục hoành và hai đường thẳngx = 0,\,\,x = 1
- S = - \frac{{11}}{3}.
- S = \frac{8}{3}.
- S = \frac{{11}}{3}.
- S = \frac{5}{3}.
Đáp án:
S = \frac{{11}}{3}.
Phương pháp giải:
Tính diện tích S hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), trục hoành và hai đường thẳngx = a,x = b là S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}
Xét dấu của f(x) trong [a;b].
Lời giải chi tiết:
S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^2} - 4} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left( {4 - {x^2}} \right)dx} = \frac{{11}}{3}
Câu hỏi 27:
Trong các số phức sau số phức nào là số thuần ảo?
- z = 2 + i.
- z = 3 - i.
- z = 2.
- z = i.
Đáp án:
z = i.
Phương pháp giải:
Số thuần ảo là số có dạng z = bi,\left( {b \in \mathbb{R}} \right)
Lời giải chi tiết:
z = i là số thuần ảo.
Câu hỏi 28:
Biết rằng tập hợp các số phức z thỏa mãn điều kiện \left| {z - 1} \right| = 2 là một đường tròn. Tìm tọa độ tâm đường tròn đó.
- \left( { - 1;\,0} \right).
- \left( {1;\,0} \right).
- \left( {0;\,1} \right).
- \left( {0;\, - 1} \right).
Đáp án:
\left( {1;\,0} \right).
Phương pháp giải:
Tập hợp điểm biểu diễn z thỏa mãn \left| {z - {z_0}} \right| = R là đường tròn tâm M\left( {{z_0}} \right) bán kính R.
Lời giải chi tiết:
\left| {z - 1} \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {z - \left( {1 + 0.i} \right)} \right| = 2
=> Tập hợp điểm biểu diễn z là đường tròn tâm I(1;0) bán kính 2.
Câu hỏi 29:
Tìm số phức z thỏa mãn điều kiện 2z + \overline z = 3 + 4i
- z = 3 + 4i.
- z = 1 - 4i.
- z = 1 + 4i.
- z = 3 - 4i.
Đáp án:
z = 1 + 4i.
Phương pháp giải:
Đặt z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)
Tìm \overline z và sử dụng cách đồng nhất hệ số để tìm a và b.
Lời giải chi tiết:
Đặt z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)
\begin{array}{l}2z + \overline z = 3 + 4i\\ \Leftrightarrow 2\left( {a + bi} \right) + a - bi = 3 + 4i\\ \Leftrightarrow 3a + bi = 3 + 4i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 4\end{array} \right. \Rightarrow z = 1 + 4i\end{array}
Câu hỏi 30:
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện i.z = 1 + 2i. Phần thực của số phức z bằng
- 1.
- - 1.
- 2.
- - 2.
Đáp án:
2.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất z.{z_1} = {z_2} \Leftrightarrow z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}} và \frac{1}{z} = \frac{{\overline z }}{{{{\left| z \right|}^2}}}.
Phần thực của số phức z = a + bi là a.
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}i.z = 1 + 2i\\ \Leftrightarrow z = \frac{{1 + 2i}}{1}\\ \Leftrightarrow z = \frac{{\left( {1 + 2i} \right)\left( { - i} \right)}}{1}\\ \Leftrightarrow z = 2 - i\end{array}
=> Phần thực là 2.
Câu hỏi 31:
Gọi {z_1},\,\,{z_2} là hai nghiệm phức của phương trình {z^2} + 2z + 5 = 0. Tính \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|
- \sqrt 5 .
- \sqrt {13} .
- 2\sqrt {13} .
- 2\sqrt 5 .
Đáp án:
2\sqrt 5 .
Phương pháp giải:
{z_1},{z_2} là hai nghiệm phức của phương trình a{z^2} + bz + c = 0 thì \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| và
{z_1}.{z_2} = \frac{c}{a}
Lời giải chi tiết:
{z_1},{z_2} là hai nghiệm phức của phương trình {z^2} + 2z + 5 = 0 nên \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right|.
Mà theo Vi-et ta có: {z_1}.{z_2} = 5 = > \left| {{z_1}.{z_2}} \right| = \left| 5 \right|.
=> \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \sqrt 5 \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| = 2\sqrt 5
Câu hỏi 32:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2 = 0 có bán kính bằng
- 2.
- \sqrt 3 .
- \sqrt 6 .
- \sqrt 7 .
Đáp án:
\sqrt 7 .
Phương pháp giải:
Đưa phương trình mặt cầu về dạng {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}.
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2z - 4y - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} = 7\end{array}
=> (S) là mặt cầu tâm I\left( { - 1;2;0} \right) bán kính R = \sqrt 7 .
Câu hỏi 33:
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oxy) có một véc tơ pháp tuyến \overrightarrow n là
- \overrightarrow n = \left( {1;1;0} \right).
- \overrightarrow n = \left( {1;0;0} \right).
- \overrightarrow n = \left( {0;1;0} \right).
- \overrightarrow n = \left( {0;0;1} \right).
Đáp án:
\overrightarrow n = \left( {0;0;1} \right).
Phương pháp giải:
Mặt phẳng (Oxy) có một véc tơ pháp tuyến \overrightarrow k = \left( {0,0,1} \right).
Lời giải chi tiết:
Mặt phẳng (Oxy) có một véc tơ pháp tuyến \overrightarrow n = \left( {0,0,1} \right)
Câu hỏi 34:
Khoảng cách từ điểm M\left( {1;\,2;\,3} \right) đến mặt phẳng \left( P \right):x + 2y + 2z - 1 = 0 bằng
- \frac{7}{3}.
- \frac{5}{3}.
- \frac{2}{3}.
- \frac{{10}}{3}.
Đáp án:
\frac{{10}}{3}.
Phương pháp giải:
Khoảng cách từ điểm M\left( {{x_0},{y_0},{z_0}} \right) đến mặt phẳng \left( P \right):ax + by + cz + d = 0 bằng:
d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách từ điểm M\left( {1;2;3} \right) đến mặt phẳng \left( P \right):x + 2y + 2z - 1 = 0 bằng
d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {1 + 2.2 + 2.3 - 1} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 4} }} = \frac{{10}}{3}
Câu hỏi 35:
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm M\left( {1;2; - 3} \right),N\left( {3;4;5} \right)có phương trình tham số là
- \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = 3 + t}\\{z = 1 + 4t}\end{array}} \right..
- \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + 2t}\\{y = 2 + 2t}\\{z = 3 + 8t}\end{array}} \right..
- \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3 + t}\\{y = 4 - t}\\{z = 5 + 4t}\end{array}} \right..
- \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 - 2t}\\{y = 2 - 2t}\\{z = - 3 + 8t}\end{array}} \right.
Đáp án:
\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = 3 + t}\\{z = 1 + 4t}\end{array}} \right..
Phương pháp giải:
Tìm \overrightarrow {MN} .
Đường thẳng đi qua 2 điểm M,N nhận k.\overrightarrow {MN} \left( {k \ne 0} \right) làm vecto chỉ phương.
Lời giải chi tiết:
\overrightarrow {MN} = \left( {2;2;8} \right)
Đường thẳng đi qua 2 điểm M,N nhận \overrightarrow u = \left( {1;1;4} \right) làm vecto chỉ phương nên loại C, D.
Thay tọa độ điểm M vào đáp án A ta tìm được t = - 1.
Câu hỏi 36:
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
- \int {\sqrt {x + 1} dx = \frac{1}{2}\left( {x + 1} \right)\sqrt {x + 1} + C} .
- \int {\sqrt {x + 1} dx = \frac{2}{3}x\sqrt {x + 1} + C} .
- \int {\sqrt {x + 1} dx = \frac{1}{2}x\sqrt {x + 1} + C} .
- \int {\sqrt {x + 1} dx = \frac{2}{3}\left( {x + 1} \right)\sqrt {x + 1} + C} .
Đáp án:
\int {\sqrt {x + 1} dx = \frac{2}{3}\left( {x + 1} \right)\sqrt {x + 1} + C} .
Phương pháp giải:
Biến đổi \sqrt {x + 1} = {\left( {x + 1} \right)^{\frac{1}{2}}}.
Sử dụng công thức \int {{{\left( {ax + b} \right)}^m}dx} = \frac{1}{a}.\frac{{{{\left( {ax + b} \right)}^{m + 1}}}}{{m + 1}} + C
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}\int {\sqrt {x + 1} dx} = \int {{{\left( {x + 1} \right)}^{\frac{1}{2}}}dx} \\ = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + C\\ = \frac{2}{3}\left( {x + 1} \right)\sqrt {x + 1} + C\end{array}
Câu hỏi 37:
Biết rằng số phức z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,b \in \mathbb{R}} \right) thỏa mãn i.z + 2.\overline z = 6 + 3i. Tính a - b
- 2.
- 4.
- 3.
- 1.
Đáp án:
3.
Phương pháp giải:
Số phức liên hợp của z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) là \overline z = a - bi
Thay vào biểu thức i.z + 2.\overline z = 6 + 3i tìm a và b.
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}i.z + 2.\overline z = 6 + 3i\\ \Leftrightarrow i\left( {a + bi} \right) + 2\left( {a - bi} \right) = 6 + 3i\\ \Leftrightarrow \left( {a - 2b} \right)i + 2a - b = 6 + 3i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - 2b = 3\\2a - b = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 0\end{array} \right.\end{array}
\Rightarrow a - b = 3
Câu hỏi 38:
Tính thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 1 - {x^2},\,y = 0 quanh trục Ox.
- \frac{4}{3}.
- \frac{{4\pi }}{3}.
- \frac{{16}}{{15}}.
- \frac{{16\pi }}{{15}}.
Đáp án:
\frac{{16\pi }}{{15}}.
Phương pháp giải:
Tìm hoành độ giao điểm của 2 đồ thị y = 1 - {x^2},\,y = 0.
Thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f\left( x \right),y = 0 , x = a,x = b\left( {a < b} \right) quanh trục Ox là I = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx}
Lời giải chi tiết:
Hoành độ giao điểm của 2 đồ thị y = 1 - {x^2},y = 0 là nghiệm của phương trình:
1 - {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1
Thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 1 - {x^2},y = 0 quanh trục Ox là
\begin{array}{l}I = \pi \int\limits_{ - 1}^1 {{{\left( {1 - {x^2}} \right)}^2}dx} \\ = \frac{{16\pi }}{{15}}\end{array}
Câu hỏi 39:
Tính tích phân I = \int_1^4 {\frac{{\sqrt x + f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}dx} biết rằng \int_1^2 {f\left( x \right)dx = 2}
- I = 7.
- I = 5.
- I = 8.
- I = 9.
Đáp án:
I = 7.
Phương pháp giải:
Tách tích phân thành \int\limits_1^4 {1dx} + \int\limits_1^4 {\frac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}dx}
Đổi biến số t = \sqrt x tính \int\limits_1^4 {\frac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}dx} .
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}I = \int\limits_1^4 {\frac{{\sqrt x + f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}dx} \\ = \int\limits_1^4 {1dx} + \int\limits_1^4 {\frac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}dx} \\ = 3 + 2\int\limits_1^4 {f\left( {\sqrt x } \right)d\left( {\sqrt x } \right)} \end{array}
Đặt t = \sqrt x
Đổi cận:
= > I = 3 + 2\int\limits_1^2 {f\left( t \right)dt} = 3 + 2.2 = 7
Câu hỏi 40:
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \frac{{2z}}{i} + \left| z \right|.i = 3. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- 0 < \left| z \right| < 1.
- 1 < \left| z \right| < 2.
- 2 < \left| z \right| < 3.
- 3 < \left| z \right| < 4.
Đáp án:
1 < \left| z \right| < 2.
Phương pháp giải:
Nhân 2 vế với i.
Đặt z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)
Biếnđổi biểu thức rồi đồng nhất hệ số tìm {a^2},{b^2}.
Mô đun \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .
Lời giải chi tiết:
\frac{{2z}}{i} + \left| z \right|.i = 3. Nhân 2 vế với i.
Ta được:
2z - \left| z \right| = 3i
Đặt z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)
\begin{array}{l}2z - \left| z \right| = 3i\\ \Leftrightarrow 2\left( {a + bi} \right) - \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 3i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 0\\2b = 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ge 0\\{a^2} + {b^2} = 4{a^2}\\b = \frac{3}{2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} = \frac{3}{4}\\b = \frac{3}{2}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt 3 \\ \Rightarrow 1 < \left| z \right| < 2\end{array}
Câu hỏi 41:
Gọi {z_0} là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình {z^4} + {z^2} - 6 = 0. Tính i.{z_0}
- \sqrt 3 .
- - \sqrt 3 .
- \sqrt 2 .i.
- - \sqrt 2 .i.
Đáp án:
- \sqrt 3 .
Phương pháp giải:
Giải phương trình trùng phương a{x^4} + b{x^2} + c = 0 tìm nghiệm phức có phần ảo dương.
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}{z^4} + {z^2} - 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z^2} = 2\\{z^2} = - 3 = {\left( {\sqrt 3 i} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = \sqrt 2 \\z = - \sqrt 2 \\z = \sqrt 3 i\\z = - \sqrt 3 i\end{array} \right.\\ \Rightarrow {z_0} = \sqrt 3 i \Rightarrow i{z_0} = - \sqrt 3 \end{array}
Câu hỏi 42:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;-2;0), B(-3;6;2). Mặt cầu đường kính AB có phương trình là
- {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 21.
- {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 21.
- {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9.
- {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9.
Đáp án:
{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 21.
Phương pháp giải:
Mặt cầu đường kính AB có tâm là M bán kính R = \frac{{AB}}{2}
Lời giải chi tiết:
M là trung điểm của AB
=> M\left( { - 1;2;1} \right).
Mặt cầu đường kính AB có tâm là M bán kính R = \frac{{AB}}{2} = \sqrt {21} là:
{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 21
Câu hỏi 43:
Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = 2, SB = 4. Gọi điểm M là trung điểm của SB. Biết khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (ABC) bằng \frac{2}{3}. Tính độ dài cạnh SC
- SC = 2.
- SC = 4.
- SC = 6.
- SC = 8.
Đáp án:
SC = 6.
Phương pháp giải:
SA, SB, SC đôi một vuông góc nên SH \bot \left( {ABC} \right). Với H là trực tâm của tam giác ABC.
Tìm SH.
Kẻ CN \bot AB và chứng minh AB \bot SN.
Tam giác SAB đường cao SN ứng với cạnh huyền có: \frac{1}{{S{N^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{S{B^2}}}.
Lời giải chi tiết:
SA, SB, SC đôi một vuông góc nên SH \bot \left( {ABC} \right). Với H là trực tâm của tam giác ABC.
Goi I là trung điểm của BH.
=> MI//SH
\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SH = 2MI\\MI \bot \left( {ABC} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow MI = d\left( {M,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow SH = 2MI = \frac{4}{3}\end{array}
Kẻ CN \bot AB
\begin{array}{l}SC \bot AB\\ \Rightarrow AB \bot \left( {SCN} \right)\\ \Rightarrow AB \bot SN\end{array}
\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{S{N^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{S{B^2}}} = \frac{5}{{16}}\\ \Rightarrow \frac{1}{{S{C^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} - \frac{1}{{S{N^2}}} = \frac{1}{4}\\ \Rightarrow SC = 2\end{array}
Câu hỏi 44:
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 4 + 2t}\\{y = 2 - t}\\{z = 1 - 3t}\end{array}} \right. và {d^{\bf{/}}}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 - 2{t^{\bf{/}}}}\\{y = 3 + {t^{\bf{/}}}}\\{z = 4 + 3{t^{\bf{/}}}}\end{array}} \right.
Xét vị trí tương đối của d và d' .
- d trùng với d’.
- d song song với d’.
- d cắt d’.
- d chéo d’
Đáp án:
d trùng với d’.
Phương pháp giải:
Tìm {\overrightarrow u _d} và {\overrightarrow u _{d'}}. Nhận xét mối quan hệ giữa {\overrightarrow u _d} và {\overrightarrow u _{d'}} suy ra mối quan hệ giữa d và d' .
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}{\overrightarrow u _d} = \left( {2; - 1; - 3} \right),{\overrightarrow u _{d'}} = \left( { - 2;1;3} \right)\\ \Rightarrow {\overrightarrow u _d}//{\overrightarrow u _{d'}} \Rightarrow d//d'\end{array}
Câu hỏi 45:
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(2; 1; 3) và đường thẳng \Delta :\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 2}}{2}. Gọi \overrightarrow u = \left( {a;b;3} \right) là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng \Delta và cắt trục Oy. Tính a + b
- -6.
- 6.
- 4.
- -4.
Đáp án:
6.
Phương pháp giải:
Tìm {\overrightarrow u _\Delta }
\overrightarrow u là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng \Delta nên \overrightarrow u \bot {\overrightarrow u _\Delta } \Rightarrow \overrightarrow u .{\overrightarrow u _\Delta } = 0.
Lập hệ phương trình giao điểm của d cắt Oy.
Tìm a,b.
Lời giải chi tiết:
{\overrightarrow u _\Delta } = \left( {1; - 2;2} \right)
\overrightarrow u = \left( {a;b;3} \right) là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng \Delta nên \overrightarrow u \bot {\overrightarrow u _\Delta } \Rightarrow \overrightarrow u .{\overrightarrow u _\Delta } = 0.
Hay a - 2b + 6 = 0 \Leftrightarrow a = 2b - 6
Có d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + at\\y = 1 + bt\\z = 3 + 3t\end{array} \right.
Vì d cắt Oy nên hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}2 + at = 0\\1 + bt = t'\\3 + 3t = 0\end{array} \right. có nghiệm
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}at = - 2\\bt = t' - 1\\t = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 4\\t = - 1\\t' = - 3\end{array} \right.\\ \Rightarrow a + b = 6\end{array}
Câu hỏi 46:
Biết diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = mx (m là tham số dương) và đồ thị hàm số y = {x^2} bằng 1. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
- 0 < m < 1.
- 1 < m < 2.
- 2 < m < 3.
- 3 < m < 4.
Đáp án:
1 < m < 2.
Phương pháp giải:
+ Tìm hoành độ giao điểm của đường thẳng y = mx và đồ thị hàm số y = {x^2} .
+ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = f\left( x \right) (m là tham số dương) và đồ thị hàm số y = g\left( x \right) và các đường thẳng x = a,x = b\left( {a < b} \right)bằng I = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx}
Giải phương trình I = 1 tìm m.
Lời giải chi tiết:
Hoành độ giao điểm của đường thẳng y = mx và đồ thị hàm số y = {x^2} là nghiệm của phương trình {x^2} = mx \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = m\end{array} \right.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = mx (m là tham số dương) và đồ thị hàm số y = {x^2} bằng
\begin{array}{l}I = \int\limits_0^m {\left| {{x^2} - mx} \right|dx} \\ = \int\limits_0^m {\left( {mx - {x^2}} \right)dx} \\ = \frac{{{m^3}}}{6}\\ \Rightarrow \frac{{{m^3}}}{6} = 1 \Leftrightarrow m = \sqrt[3]{6}\end{array}
Câu hỏi 47:
Cho hàm số f\left( x \right) liên tục trên \mathbb{R} thỏa mãn f\left( x \right) + f\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \sin x.\cos x và f\left( 0 \right) = 0. Tính tích phân I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {x.f'\left( x \right)dx}
- I = - \frac{1}{4}.
- I = \frac{1}{4}.
- I = - \frac{3}{4}.
- I = - \frac{1}{2}.
Đáp án:
I = - \frac{1}{4}.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng phương pháp tích phân từng phần u=x,v=f(x).
+ Đổi biến số t = \frac{\pi }{2} - x
+ Sử dụng tính chất \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_a^b {f\left( t \right)dt} .
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {xf'\left( x \right)dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {xd\left[ {f\left( x \right)} \right]} \\ = x.f\left( x \right) - \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} \end{array}
Ta có f\left( x \right) + f\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \sin x.\cos x nên
f\left( x \right) = \sin x.\cos x - f\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) thay vào I ta được:
I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) - \sin x.\cos x} \right]dx}
Đặt t = \frac{\pi }{2} - x \Rightarrow x = \frac{\pi }{2} - t \Rightarrow dx = - dt
Đổi cận:
\begin{array}{l}I = \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^0 {\left[ {f\left( t \right) - \sin \left( {\frac{\pi }{2} - t} \right).\cos \left( {\frac{\pi }{2} - t} \right)} \right]\left( { - tdt} \right)} \\ = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( t \right) - \sin t.\cos t} \right]dt} \\ = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) - \sin x.\cos x} \right]dx} \\ = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} { - \sin x.\cos x} - I = - \frac{1}{2} - I\\ \Rightarrow I = - \frac{1}{4}\end{array}
Câu hỏi 48:
Cho số phức z thỏa \frac{{1 + 2i}}{{\bar z}} = \frac{{\left( {1 - i} \right).z}}{{{{\left| z \right|}^2}}} + 1 + 3i, giá trị của \left| z \right| bằng
- \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}.
- \frac{{2\sqrt {10} }}{{10}}.
- \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}.
- \frac{{2\sqrt {10} }}{5}.
Đáp án:
\frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}.
Phương pháp giải:
Sử dụng các tính chất: \frac{z}{{{{\left| z \right|}^2}}} = \frac{1}{{\overline z }};\left| z \right| = \left| {\overline z } \right|, \left| {{z_1}.{z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right|.\left| {{z_2}} \right|
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}\frac{{1 + 2i}}{{\bar z}} = \frac{{\left( {1 - i} \right).z}}{{{{\left| z \right|}^2}}} + 1 + 3i\\ \Leftrightarrow \frac{{1 + 2i}}{{\bar z}} = \frac{{\left( {1 - i} \right)}}{{\overline z }} + 1 + 3i\\ \Leftrightarrow \frac{{1 + 2i - 1 + i}}{{\overline z }} = 1 + 3i\\ \Leftrightarrow \frac{{3i}}{{\overline z }} = 1 + 3i\\ \Rightarrow \frac{{\left| {3i} \right|}}{{\left| {\overline z } \right|}} = \left| {1 + 3i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| z \right| = \left| {\overline z } \right| = \frac{{\sqrt {10} }}{3}\end{array}
Câu hỏi 49:
Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức {\rm{w}} = \frac{{1 + iz}}{{2 + z}}\,\,\,\left( {z \ne - 2} \right) là một đường thẳng. Giá trị lớn nhất của biểu thức P = \left| {z - 4i} \right|là
- 6.
- 7.
- 5.
- 8.
Đáp án:
6.
Phương pháp giải:
Đặt {\rm{w}} = x + yi.
Đưa về dạng z.{z_1} = {z_2} rồi lấy mô đun 2 vế.
Biện luận {\left| z \right|^2}
Sử dụng bất đẳng thức \left| {{z_1} \pm {z_2}} \right| \le \left| {{z_1}} \right| + \left|{{z_2}} \right|.
Lời giải chi tiết:
Đặt w= x + yi.
Từ giả thiết w= \frac{{1 + iz}}{{2 + z}} \Rightarrow w\left( {2 + z} \right) = 1 + iz
\Rightarrow z\left( w- i \right) = 1 - 2w
\Rightarrow z\left[ {x + yi - i} \right] = 1 - 2\left( {x + yi} \right) (1)
Lấy modun hai vế biểu thức (1) ta được
\left| z \right|\sqrt {{x^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {1 - 2x} \right)}^2} + {{\left( { - 2y} \right)}^2}}
\Rightarrow {\left| z \right|^2}\left( {{x^2} + {y^2} - 2y + 1} \right) = \left( {4{x^2} + 4{y^2} - 4x + 1} \right) (2)
Từ (2) suy ra:
Nếu {\left| z \right|^2} \ne 4 thì tập hợp các điểm biểu diễn số phức w là đường tròn.
Nếu {\left| z \right|^2} = 4 thì tập hợp các điểm biểu diễn số phức {\rm{w}} là đường thẳng thỏa mãn đề bài.
Suy ra \left| z \right| = 2
+ P = \left| {z - 4i} \right| \le \left| z \right| + \left| {4i} \right| = 6 . Dấu “=” xảy ra khi z = - 2i vì z phải là số thuần ảo giống -4i. Vậy GTLN của P bằng 6.
Câu hỏi 50:
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1; 1; 2) và đường thẳng d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = t}\\{z = 1 - t}\end{array}} \right.. Xét mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và cách điểm M một khoảng lớn nhất. Giả sử mặt phẳng (P) có phương trình dạng ax + by + cz - 1 = 0. Tính T = a + b + c
- T = 0.
- T = 2.
- T = 4.
- T = 6.
Đáp án:
T = 2.
Phương pháp giải:
+ Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d. Khi đó mp (P) thỏa yêu cầu bài toán vuông góc với MH tại H.
+ Tìm tọa độ điểm H sau đó viết ptmp (P)
Lời giải chi tiết:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng d.
Goi (Q) là mặt phẳng qua M và vuông góc với d. Khi đó \left( Q \right) \cap d = \left\{ H \right\}
\begin{array}{l}\left( Q \right):0\left( {x - 1} \right) + \left( {y - 1} \right) - \left( {z - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow y - z + 1 = 0\end{array}
\Rightarrow H\left( {1;0;1} \right) \Rightarrow MH = \left( {0; - 1; - 1} \right)
Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và cách điểm M một khoảng lớn nhất khi và chỉ khi MH \bot \left( P \right) tại H. Hay
\begin{array}{l}\left( P \right):0\left( {x - 1} \right) + \left( {y - 0} \right) + \left( {z - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 0x + y + z - 1 = 0\end{array}
\Rightarrow T = a + b + c = 0 + 1 + 1 = 2