Giải đề thi học kì 1 toán lớp 12 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Đồng Tháp

  •   

Câu 1 (NB): Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên

Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?

A. (27;+) B. (;5)

C. (;1) D. (1;+)

Câu 2 (NB): Tập nghiệm S của bất phương trình 32x39

A. S=[52;+)

B. S=(;52]

C. S=(;12]

D. S=[12;+)

Câu 3(NB) : Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh 2a và chiều cao bằng 3a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

A. 4a3 B. 12a3

C. a3 D. 3a3

Câu 4 (NB): Gọi l,h,R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Diện tích toàn phần Stp của hình nón là:

A. Stp=πRl+2πR2

B. Stp=2πRl+2πR2

C. Stp=2πRl+πR2

D. πRl+πR2

Câu 5 (NB): Hàm số y=(2x4)23 có tập xác định là

A. R B. R{2}

C. (2;+) D. (2;+)

Câu 6(TH) : Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

A. x3+3x2+1

B. y=x3+3x2+1

C. y=x4x2+1

D. y=x4+2x2+1

Câu 7(TH) : Cho a là số thực dương khác 1. Giá trị của biểu thức P=loga24a3

A. 23 B. 83

C. 38 D. 32

Câu 8 (NB): Đồ thị hàm số y=x1x+2 có tiệm cận đứng là đường thẳng

A. x=1 B. y=1

C. x=2 D. y=2

Câu 9 (TH): Cho a là số thực dương tùy ý, biểu thức a23.a25 dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

A. a415 B. a1615

C. a53 D. a12

Câu 10(NB): Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ sau:

Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A. (0;1) B. (1;0)

C. (1;1) D. (;1)

Câu 11 (NB): Hình chóp tứ giác có số cạnh là:

A. 8 B. 5 C. 4 D. 6

Câu 12(NB) : Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số bằng

A. 1 B. 3 C. 2 D. 0

Câu 13 (NB): Gọi l,h,R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Diện tích xung quanh của hình trụ là

A. Sxq=πRl B. Sxq=2πRl

C. Sxq=πRh D. Sxq=4πRl

Câu 14 (NB): Tập nghiệm S của phương trình 5x=25

A. S={1} B. S={2}

C. S={0} D. S={3}

Câu 15 (TH): Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

A. y=x4+4x2+1

B. y=x3+3x+1

C. y=x3+2x2+1

D. y=x44x2+1

Câu 16(TH): Phương trình 32x+110.3x+1 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 trong đó x1<x2. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. x1+x2=0 B. x1+2x2=3

C. x1x2=1 D. 2x1x2=3

Câu 17 (TH): Một hình nón có đường kính đường tròn đáy bằng 10cm và chiều dài đường sinh bằng 15cm. Thể tích của khối nón bằng

A. 500π53(cm3)

B. 250π23(cm3)

C. 250π2(cm3)

D. 500π5(cm3)

Câu 18(TH): Đồ thị hàm số y=(x1)(x24x+4) có bao nhiêu điểm chung với trục Ox?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 19(TH) : Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thực của phương trình 2f(x)7=0 là:

A. 2 B. 4 C. 3 D. 0

Câu 20(VD) : Kim tự tháp Kheops thời Ai Cập cổ đại vừa xây xong có hình dạng là một khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 231(m), góc giữa mặt bên và mặt đáy khoảng 51,74. Thể tích kim tự tháp gần với giá trị nào sau đây?

A. 7.815.170(m3)

B. 2.605.057(m3)

C. 3.684.107(m3)

D. 11.052.320(m3)

Câu 21(TH): Gọi Mm lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=2x3+3x212x+2 trên đoạn [1;2]. Tỉ số Mm bằng

A. 65 B. 3

C.52 D. 2

Câu 22(NB) : Cho a là số thực dương khác 1 và b là số thực khác 0. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. logaab=b

B. log1aa=1

C. logab4=4logab

D. alogab2=b2

Câu 23 (TH): Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCDAB=3a,AD=4aAC=10a. Thể tích của khối hộp đã cho bằng

A. 483a3 B. 60a3

C. 203a3 D. 603a3

Câu 24(TH): Cho log27=a;log37=b. Giá trị của log67 tính theo ab

A. a+b B. a+bab

C. 1a+b D. aba+b

Câu 25(TH): Hàm số y=x36x2+9x+1 nghịch biến trên

A. (1;3) B. (1;3)

C. (;1) (3;+) D. R

Câu 26(VD): Tập nghiệm S của bất phương trình là

A. S=(1;2)

B. S=(;1)(2;+)

C. S=(0;12)(4;+)

D. S=(12;4)

Câu 27(VD): Cho phương trình log22x3log22x+1=0. Nếu đặt t=log2x thì được phương trình

A. 2t23t+2=0

B. 14t23t+2=0

C. 4t23t2=0

D. 4t2+t2=0

Câu 28(TH): Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

A. 3 B. 4 C. 6 D. 9

Câu 29(TH): Cho lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC=3a,AC=5a, cạnh bên AA=6a. Thể tích khối lăng trụ bằng

A. 12a3 B. 9a3

C. 36a3 D. 45a3

Câu 30(NB): Đồ thị hàm số y=2x+2x21 có bao nhiêu đường tiệm cận?

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 31(NB): Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có đạo hàm f(x)=(x1)(x2)(x3). Hàm số y=f(x) có tất cả bao nhiêu điểm cực tiểu?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 0

Câu 32(TH): Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây

Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

Câu 33(VD): Cho hình nón có đỉnh S và bán kính đường tròn đáy R=a2, góc ở đỉnh bằng 60. Diện tích xung quanh của hình nón bằng

A. 4πa233 B.4πa2

C. 8πa2 D. 8πa233

Câu 34(TH): Đạo hàm của hàm số y=log2(x22x+3)

A. y=x1ln(x22x+3)

B.y=1(x22x+3)ln2

C. y=2(x1)(x22x+3)ln2

D. y=2(x1)x22x+3

Câu 35(TH): Một hình trụ có chu vi đường tròn đáy 8πa và đường sinh có chiều dài bằng 3a. Thể tích của khối trụ bằng

A. 48πa3 B. 16πa3

C. 12πa3 D. 32πa3

Câu 36(VD): Cho các hàm số lũy thừa y=xα, y=xβy=xγ có đồ thị lần lượt là (1), (2) và (3) như hình vẽ.

Mệnh đề nào sau đây đúng

A. α<β<γ B. γ<α<β

C. α<γ<β D. γ<β<α

Câu 37(VD): Tìm giá trị m để hàm số y=x3+3x2+m+1 có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [2;1] bằng 4 là

A. m=4 B. m=1

C. m=17 D. m=3

Câu 38(VD): Tìm tất cả giá trị của m để hàm số y=x3+3x2+mx+m nghịch biến trên một khoảng có độ dài không nhỏ hơn 1.

A. m<3 B. m94

C.m94 D. m<94

Câu 39(VD): Năm 2018 dân số Việt Nam là 96.961.884 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 0,98%. Biết rằng sự gia tăng dân số được tính theo công thức S=A.eNr, trong đó A là dân số của năm lấy mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hằng năm. Với tỉ lệ tăng dân số như vậy thì ít nhất đến năm nào dân số nước ta đạt 110 triệu người?

A. 2031 B. 2035

C. 2025 D. 2041

Câu 40(VD): Một người gửi ngân hàng số tiền 200 triệu đồng với hình thức lãi kép theo quý là 2%/ quý. Hỏi sau đúng 3 năm người đó nhận được cả vốn lẫn lãi bao nhiêu tiến?

A. 253.648.000 đồng

B. 212.241.000 đồng

C. 239.018.000 đồng

D. 225.232.000 đồng

Câu 41(VD): Giá trị của m để đường thẳng d:y=(2m3)x+m3 vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số y=x33x2+1

A. m=12 B. m=1

C. m=12 D. m=74

Câu 42(VD): Đồ thị hàm số y=x33x29x+m cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi

A. 5<m<27

B. 11<m<27

C. 27<m<5

D. 27<m<11

Câu 43(VD): Cho lăng trụ ABC.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a. Hình chiếu vuông góc của A trên (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC, góc giữa AA và mặt đáy bằng 60. Thể tích khối lăng trụ ABC.ABC bằng

A. 3a33 B. 23a33

C. 3a3 D. 23a3

Câu 44(VD): Giá trị của tham số m để phương trình 9x4.6x+(m3).4x=0 có hai nghiệm dương phân biêt.

A. 3<m<7 B. m<7

C. 6m7 D. 6<m<7

Câu 45(VD): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A với BC=2a,^BAC=120, biết SA(ABC)(SBC) hợp với đáy một góc 45. Tính thể tích khối chóp S.ABC

A. a32 B. a32

C. a33 D. a39

Câu 46(VDC): Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y=|34x4x33x2+m+2| có 7 điểm cực trị?

A. 2 B. 0 C. 3 D. 1

Câu 47(VD): Cho hàm số y=2x2x+1 có đồ thị (C). Giá trị dương của tham số m để đường thẳng (d):y=2x+m cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A,B sao cho AB=5 thuộc khoảng nào sau đây?

A. m(9;15) B. m(1;3)

C. m(3;6) D. m(6;9)

Câu 48(VD): Hình nón có đường cao 20(cm), bán kính đáy 25(cm). Một mặt phẳng (P) qua đỉnh của hình nón và có khoảng cách đến tâm của hình tròn đáy là 12(cm). Diện tích thiết diện tạo bởi (P) và hình nón bằng

A. 500(cm2) B. 600(cm2)

C. 550(cm2) D. 450(cm2)

Câu 49(VD): Bác An có một tấm tole phẳng hình chữ nhật, chiều rộng 1m và chiều dài 1,6m. Bác cắt 4 góc của tấm tole 4 hình vuông bằng nhau và sau đó gấp và hàn các mép lại được một cái hộp là một hình hộp chữ nhật không nắp. Khi đó, thể tích lớn nhất của cái hộp bằng

A. 0,154m3 B. 0,133m3

C. 0,144m3 D. 0,127m3

Câu 50(VD): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4a, hai điểm M,N lần lượt thuộc đoạn AB,AD sao cho AM=3MBAN=14AD. Gọi H là giao điểm của DMCN, hình chiếu vuông góc của S trên (ABCD) là điểm H. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD biết góc giữa SB và mặt đáy bằng 60.

A. V=8123a3

B. V=64515a3

C. V=645115a3

D. V=81233a3

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn

1C

2A

3A

4D

5D

6B

7C

8C

9B

10A

11A

12B

13B

14B

15A

16A

17B

18A

19B

20B

21B

22C

23D

24D

25B

26C

27C

28A

29C

30C

31B

32D

33B

34C

35A

36D

37D

38C

39A

40A

41D

42A

43D

44D

45D

46D

47A

48A

49C

50C

Câu 1:

Phương pháp

Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng (a;b) nếu f(x) xác định và liên tục trên (a;b) đồng thời f(x)0,x(a;b) (Dấu ‘=’ chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm).

Cách giải:

Từ đồ thị hàm số đã cho ta thấy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng (;1)(3;+).

Chọn C

Câu 2:

Phương pháp

Giải bất phương trình mũ đơn giản axb{xlogab,(a>1)xlogab,(0<a<1)

Cách giải:

TXĐ: D=R

Ta có:

32x3932x3322x3log3322x32x52

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S=[52;+)

Chọn A

Câu 3:

Phương pháp

Thể tích của hình chóp có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng SV=13Sh

Cách giải:

Diện tích của đáy là hình vuông cạnh 2aS=(2a)2=4a2

Thể tích của khối chóp có đáy là hình vuông cạnh 2a và chiều cao bằng 3a là :

V=13S.h=13.4a2.3a=4a3

Chọn A

Câu 4:

Phương pháp

Diện tích toàn phần của hình nón bằng tổng diện tích đáy và diện tích xung quanh của hình nón.

Cách giải:

Hình nón đã cho có l,h,R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy nên ta có :

Diện tích đáy của hình nón là S1=πR2

Diện tích xung quanh của hình nón là Sxq=πRl

Diện tích toàn phần của hình nón là Stp=S1+Sxq=πR2+πRl

Chọn D

Câu 5:

Phương pháp

Hàm số y=f(x)a có :

+)Nếu a là số nguyên dương thì hàm số xác định khi f(x) xác định.

+) Nếu a là số nguyên âm thì hàm số xác định khi f(x)0

+) Nếu a không nguyên thì hàm số xác định khi f(x)>0

Cách giải:

Hàm số y=(2x4)23 xác định khi và chỉ khi 2x4>0x>2

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là S=(2;+)

Chọn D

Câu 6:

Phương pháp

Tìm giới hạn lim để xác định hàm số là hàm bậc ba hay bậc bốn và dấu của hệ số có số mũ lớn nhất.

Cách giải:

Từ đồ thị hàm số đã cho ta thấy \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = + \infty , \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } = - \infty nên hàm số đã cho là hàm bậc 3, không thể là hàm bậc 4.

Mặt khác \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = + \infty nên hệ số của {x^3} dương.

Từ các phương án của bài cho ta thấy hàm số có đồ thị thỏa mãn là y = {x^3} + 3{x^2} + 1

Chọn B

Câu 7:

Phương pháp

Áp dụng các công thức sau :

\begin{array}{l}{\log _{{a^b}}}c = \dfrac{1}{b}.{\log _a}c\\{\log _a}{b^c} = c.{\log _a}b\\\sqrt[c]{{{a^b}}} = {a^{\dfrac{b}{c}}}\end{array} \left( {0 < a \ne 1,b,c > 0} \right)

Cách giải:

Ta có :

{\log _{{a^2}}}\sqrt[4]{{{a^3}}} = \dfrac{1}{2}{\log _a}{a^{\dfrac{3}{4}}} \\= \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{4}{\log _a}a = \dfrac{3}{8}

Chọn C

Câu 8:

Phương pháp

Đồ thị hàm số y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}} (với a,c \ne 0) có 1 tiệm cận đứng là x = - \dfrac{d}{c} và 1 tiệm cận ngang là y = \dfrac{a}{c}

Cách giải:

Đồ thị hàm số y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} có tiệm cận đứng là đường thẳng x = - 2 do \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} y = - \infty

Chọn C

Câu 9:

Phương pháp

Áp dụng công thức {a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}

Cách giải:

Ta có : {a^{\dfrac{2}{3}}}.{a^{\dfrac{2}{5}}} = {a^{\dfrac{2}{3} + \dfrac{2}{5}}} = {a^{\dfrac{{16}}{{15}}}}

Chọn B

Câu 10:

Phương pháp

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Cách giải:

Từ đồ thị hàm số đã cho ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng \left( { - \infty ; - 1} \right)\left( {0;1} \right)

Chọn A

Câu 11:

Phương pháp

Khối chóp có đáy là đa giác có n cạnh thì hình chóp đó có số cạnh là 2n

Cách giải:

Hình chóp tứ giác có số cạnh là 2.4 = 8 (cạnh)

Chọn A

Câu 12:

Phương pháp

Điểm x = a là cực trị của hàm số y = f\left( x \right) nếu f'\left( x \right) đổi dấu khi đi qua điểm x = a

Cách giải:

Từ BBT đã cho ta thấy Hàm số đạt cực trị tại x = - 1, x = 0x = 1

Suy ra hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.

Chọn B

Câu 13:

Phương pháp

Hình trụ có chiều cao bằng độ dài đường sinh.

Diện tích xung quanh của hình trụ bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.

Cách giải:

Hình trụ có chiều cao bằng độ dài đường sinh.

l,h,R lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao, bán kính đáy của hình trụ nên diện tích xung quanh của hình trụ là {S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi Rl

Chọn B

Câu 14:

Phương pháp

Giải phương trình hàm số mũ đơn giản {a^x} = b \Leftrightarrow x = {\log _a}b với 0 < a \ne 1,b > 0

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}

Ta có : {5^x} = 25 \Leftrightarrow x = {\log _5}25 \Leftrightarrow x = {\log _5}{5^2} \\\Leftrightarrow x = 2

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \left\{ 2 \right\}

Chọn B

Câu 15:

Phương pháp

Tìm giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y để xác định hàm số là hàm bậc ba hay bậc bốn và dấu của hệ số có số mũ lớn nhất.

Cách giải:

Từ đồ thị của hàm số đã cho ta thấy:

\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty nên hàm số đã cho là hàm bậc 4, không thể là hàm bậc 3

Mặt khác \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty nên hệ số của {x^4} nhỏ hơn 0.

Từ đáp án ta thấy hàm số có đồ thị thỏa mãn là y = - {x^4} + 4{x^3} + 1

Chọn A

Câu 16:

Phương pháp

Đưa phương trình đã cho về phương trình bậc 2 để tìm 2 nghiệm {x_1},{x_2}.

Cách giải:

TXĐ: D = \mathbb{R}

Ta có:

\begin{array}{l}{3^{2x + 1}} - {10.3^x} + 3 = 0\\ \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {10.3^x} + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 3.{\left( {{3^x}} \right)^2} - {10.3^x} + 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{3^x} - 3} \right)\left( {{{3.3}^x} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} = 3\\{3^x} = \dfrac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}

Suy ra {x_1} + {x_2} = 0

Chọn A

Câu 17:

Phương pháp

Hình nón có bán kính đáy bằng R, chiều cao bằng h và đường sinh bằng l thì {R^2} + {h^2} = {l^2}

Thể tích của khối nón có bán kính đáy bằng R và chiều cao bằng h bằng V = \dfrac{1}{3}.\pi {R^2}h

Cách giải:

Đường kính của đường tròn đáy bằng 10\left( {cm} \right) nên bán kính của đường tròn đáy là r = 5\left( {cm} \right)

Gọi chiều cao của của khối nón là h nên ta có:

\begin{array}{l}{h^2} + {5^2} = {15^2}\\ \Leftrightarrow h = 10\sqrt 2 \left( {cm} \right)\end{array}

Thể tích của khối nón có chiều cao bằng 10\sqrt 2 \left( {cm} \right) và bán kính đường tròn đáy bằng 5\left( {cm} \right) là:

V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.5^2}.10\sqrt 2 \\= \dfrac{{250\sqrt 2 \pi }}{3}\left( {c{m^3}} \right)

Chọn B

Câu 18:

Phương pháp

Số điểm chung của đồ thị y = f\left( x \right) với trục Ox là số nghiệm phân biệt của phương trình f\left( x \right) = 0

Cách giải:

TXĐ: D = \mathbb{R}

Ta có:

\begin{array}{l}y = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4x + 4} \right) \\= \left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\\y = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}

Phương trình y = 0 có 2 nghiệm phân biệt nên số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục Ox là 2.

Chọn A

Câu 19:

Phương pháp

Số nghiệm của phương trình f\left( x \right) = m là số giao điểm của đường thẳng y = m và đồ thị hàm số y = f\left( x \right)

Cách giải:

TXĐ: D = \mathbb{R}

Ta có: 2f\left( x \right) = 7 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{7}{2}

Từ BBT đã cho ta thấy phương trình f\left( x \right) = \dfrac{7}{2} có 4 nghiệm phân biệt thuộc các khoảng \left( { - \infty ; - 2} \right),\left( { - 2;0} \right),\left( {0;2} \right),\left( {2; + \infty } \right)

Chọn B

Câu 20:

Phương pháp

Xác định góc giữa mặt bên và mặt đáy để tìm chiều cao của khối chóp.

Thể tích của khối chóp có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng SV = \dfrac{1}{3}S.h

Cách giải:

Gọi khối chóp tứ giác đều đã cho là S.ABCD

Gọi O là giao điểm của ACBD, H là trung điểm của CD

S.ABCD là khối chóp tứ giác đều nên chân đường cao hạ từ S xuống mặt phẳng \left( {ABCD} \right) trùng với tâm của hình vuông hay SO \bot \left( {ABCD} \right)

OH là đường trung bình trong tam giác ACD nên OH//AD \Rightarrow OH \bot CD (1)

SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot CD (2)

Từ (1) và (2) suy ra CD \bot \left( {SOH} \right) \Leftrightarrow CD \bot SH

Ta có :

\left\{ \begin{array}{l}\left( {SCD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = CD\\SH \subset \left( {SCD} \right),OH \subset \left( {ABCD} \right)\\SH \bot CD,OH \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {SCD} \right),\left( {ABCD} \right)} = \widehat {SHO} \Rightarrow \widehat {SHO} = 51,74^\circ

Do đó ta có :

OH = \dfrac{{AD}}{2} = \dfrac{{231}}{2}\left( m \right),SO = OH.\tan SHO = \dfrac{{231}}{2}.\tan 51,74^\circ \approx 146,46\left( m \right)

Thể tích của khối chóp đã cho là :V = \dfrac{1}{3}.SO.A{B^2} = 2605057\left( {{m^3}} \right)

Chọn B

Câu 21:

Phương pháp:

Tìm cực trị của hàm số trên đoạn \left[ { - 1;2} \right]. So sánh các giá trị cực trị với giá trị f\left( { - 1} \right);f\left( 2 \right) để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên đoạn \left[ { - 1;2} \right].

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}

Ta có :

\begin{array}{l}f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 6{x^2} + 6x - 12 = 6\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}

Xét hàm số f\left( x \right) trên đoạn \left[ { - 1;2} \right]{y_{CT}} = f\left( 1 \right) = - 5 ; f\left( { - 1} \right) = 15; f\left( 2 \right) = 6

Suy ra M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} = f\left( { - 1} \right) = 15, m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = - 5

Vậy \dfrac{M}{m} = \dfrac{{15}}{{ - 5}} = - 3

Chọn B

Câu 22:

Phương pháp

Với b \ne 0,0 < a \ne 1 thì {\log _a}{b^{2k}} = 2k.{\log _a}\left| b \right|

Cách giải:

Ta có : {\log _a}{b^4} = 4{\log _a}\left| b \right| do đề bào chỉ cho b \ne 0, không cho b > 0 nên mệnh đề sai là C

Chọn C

Câu 23:

Phương pháp

Thể tích của khối hộp có chiều cao, chiều dài, chiều rộng lần lượt là a,b,cV = abc

Cách giải:

Do ABCD.A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật nên ta có :

AB \bot BC \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}} = 5a

CC' \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow CC' \bot AC \Rightarrow CC' = \sqrt {AC{'^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{\left( {10a} \right)}^2} - {{\left( {5a} \right)}^2}} = 5\sqrt 3 a

Do đó thể tích của khối hộp trên là : V = CC'.AB.AD = 3a.4a.5\sqrt 3 a \\= 60\sqrt 3 {a^3}

Chọn D

Câu 24:

Phương pháp

Sử dụng các công thức sau :

\begin{array}{l}{\log _a}b = \dfrac{1}{{{{\log }_b}a}}\\{\log _a}\left( {cd} \right) = {\log _a}c + {\log _a}d\end{array} với 0 < a,b \ne 1;c,d > 0

Cách giải:

Ta có :

{\log _6}7 = \dfrac{1}{{{{\log }_7}6}} = \dfrac{1}{{{{\log }_7}\left( {2.3} \right)}} = \dfrac{1}{{{{\log }_7}2 + {{\log }_7}3}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{{{\log }_2}7}} + \dfrac{1}{{{{\log }_3}7}}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{{a + b}}{{ab}}}} = \dfrac{{ab}}{{a + b}}

Chọn D

Câu 25:

Phương pháp

Tìm đạo hàm của hàm số đã cho.

Xét dấu đạo hàm suy ra tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}

Ta có :

\begin{array}{l}y = {x^3} - 6{x^2} + 9x + 1\\ \Rightarrow y' = 3{x^2} - 12x + 9 \\= 3\left( {{x^2} - 4x + 3} \right) = 3\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\\y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.\end{array}

y' > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < 1\end{array} \right. ; y' < 0 \Leftrightarrow 1 < x < 3 nên hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \left( { - \infty ;1} \right)\left( {3; + \infty } \right) và nghịch biến trên khoảng \left( {1;3} \right).

Chọn B

Câu 26:

Phương pháp:

Giải bất phương trình bậc 2 với ẩn là {\log _2}x

Cách giải:

TXĐ: D = \left( {0; + \infty } \right)

Ta có:

\begin{array}{l}\log _2^2x - {\log _2}x - 2 > 0\\ \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}x - 2} \right)\left( {{{\log }_2}x + 1} \right) > 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x > 2\\{\log _2}x < - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > {2^2}\\x < {2^{ - 1}}\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 4\\x < \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}

Kết hợp TXĐ ta có tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \left( {0;\dfrac{1}{2}} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)

Chọn C

Câu 27:

Phương pháp:

Sử dụng các công thức sau :

\begin{array}{l}{\log _{{a^b}}}c = \dfrac{1}{b}{\log _a}c\\{\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\end{array} với 0 < a \ne 1;b,c > 0

Cách giải:

TXĐ: D = \left( {0; + \infty } \right)

Ta có:

\begin{array}{l}\log _{\sqrt 2 }^2x - 3{\log _2}2x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \log _{{2^{\dfrac{1}{2}}}}^2x - 3\left( {{{\log }_2}2 + {{\log }_2}x} \right) + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {2{{\log }_2}x} \right)^2} - 3\left( {1 + {{\log }_2}x} \right) + 1 = 0\\ \Leftrightarrow 4\log _2^2x - 3{\log _2}x - 2 = 0\end{array}

Nếu đặt t = {\log _2}x thì phương trình trên trở thành 4{t^2} - 3t - 2 = 0

Chọn C

Câu 28:

Phương pháp:

Mặt phẳng đối xứng của hình chóp là mặt phẳng mà khi ta lấy đối xứng tất cả các điểm của hình chóp qua mặt phẳng đó ta vẫn được hình chóp ban đầu.

Cách giải:

Gọi hình chóp đã cho là S.ABC

S.ABC là hình chóp tam giác đều nên \left\{ \begin{array}{l}SA = SB = SC\\AC = BC = CA\end{array} \right.

Gọi M là trung điểm của BC thì \left\{ \begin{array}{l}AM \bot BC\\SM \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right)

Do đó BC đối xứng với nhau qua mặt phẳng \left( {SAM} \right). Mặt phẳng \left( {SAM} \right) là mặt phẳng đối xứng của hình chóp.

Có tất cả 3 mặt phẳng như vậy. Các mặt phẳng đi qua S và trung tuyến của tam giác ABC là các mặt phẳng đối xứng.

Vậy hình chóp tam giác đều có 3 mặt phẳng đối xứng.

Chọn A

Lưu ý : Tứ diện đều có 6 mặt phẳng đối xứng do tất cả các cạnh đều bằng nhau.

Câu 29:

Phương pháp:

Thể tích lăng trụ tam giác có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng SV = hS

Cách giải:

ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng nên A'A \bot \left( {ABC} \right)

Tam giác ABC vuông tại B nên A{B^2} + B{C^2} = A{C^2} \Rightarrow AB = \sqrt {A{C^2} - B{C^2}} = 4a

Diện tích tam giác vuông ABC{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.BC = \dfrac{1}{2}.3a.4a = 6{a^2}

Thể tích của lăng trụ đứng ABC.A'B'C'V = A'A.{S_{ABC}} = 6a.6{a^2} = 36{a^3}

Chọn C

Câu 30:

Phương pháp:

Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nhận đường thẳng x = a là tiệm cận đứng khi xảy ra một trong các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ \pm }} f\left( x \right) = \pm \infty

Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nhận đường thẳng y = b là tiệm cận đứng khi xảy ra một trong các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f\left( x \right) = b

Cách giải:

Ta có:

y = \dfrac{{2x + 2}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{2}{{x - 1}}

\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 0 nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang.

\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty nên đồ thị hàm số nhân đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận.

Chọn C

Lưu ý: x = - 1 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 31:

Phương pháp:

Từ đạo hàm của hàm số y = f\left( x \right), lập BBT của hàm số đã cho.

Từ BBT, xác định số điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Cách giải:

Ta có: f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right); f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\\x = 3\end{array} \right.

BBT của hàm số đã cho như sau:

Từ BBT ta thấy hàm số đã cho có 1 điểm cực đại là x = 2 và 2 điểm cực tiểu là x = 1x = 3

Chọn B

Câu 32:

Phương pháp:

Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nhận đường thẳng x = a là tiệm cận đứng khi xảy ra một trong các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ \pm }} f\left( x \right) = \pm \infty

Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) nhận đường thẳng y = b là tiệm cận đứng khi xảy ra một trong các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f\left( x \right) = b

Cách giải:

Từ BBT trên ta thấy :

\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) = + \infty nên x = - 1 là 1 tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = - \infty nên x = 1 là 1 tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = 3 nên y = 3 là 1 tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.

Chọn D

Câu 33:

Phương pháp:

Tìm độ dài đường sinh của hình nón khi biết bán kính đáy và góc ở đỉnh.

Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy bằng R, độ dài đường sinh bằng l{S_{xq}} = \pi Rl

Cách giải:

Gọi AB là một đường kính của đường tròn đáy, I là tâm của đường tròn đó.

Theo giả thiết R = IA = IB = a\sqrt 2

Góc ở đỉnh bằng 60^\circ nên \widehat {ASB} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {ASI} = \widehat {ISB} = 30^\circ

Tam giác SIA vuông tại I\widehat {ASI} = 30^\circ nên l = SA = \dfrac{{AI}}{{\sin ASI}} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{{\sin 30^\circ }} = 2\sqrt 2 a

Vậy diện tích xung quanh của hình nón đã cho là {S_{xq}} = \pi Rl = \pi .a\sqrt 2 .2\sqrt 2 a = 4\pi {a^2}

Chọn B

Câu 34:

Phương pháp:

Đạo hàm của hàm số y = {\log _a}f\left( x \right) với 0 < a \ne 1y' = \dfrac{{f'\left( x \right)}}{{\ln a.f\left( x \right)}}

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}

Đạo hàm của hàm số y = {\log _2}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) là :

y = \dfrac{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)'}}{{\ln 2.\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)}} = \dfrac{{2x - 2}}{{\ln 2.\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right).\ln 2}}

Chọn C

Câu 35:

Phương pháp:

Hình trụ có độ dài đường sinh bằng chiều cao.

Tính bán kính của đường tròn đáy khi biết chu vi đáy.

Thể tích của khối trụ có chiều cao bằng h và bán kính đáy bằng RV = \pi {R^2}h

Cách giải:

Hình trụ đã cho có đường sinh có chiều dài bằng 3a nên chiều cao của hình trụ bằng 3a

Chu vi đáy của đường tròn đáy là 8\pi a nên bán kính của đường tròn đáy là R = \dfrac{{8\pi a}}{{2\pi }} = 4a

Suy ra thể tích của khối trụ đã cho là : V = 3a.\pi .{\left( {4a} \right)^2} = 48\pi {a^3}

Chọn A

Câu 36:

Phương pháp:

Hàm số y = {x^a} nghịch biến trên D khi a < 0 và đồng biến trên D khi a > 0

Cách giải:

TXĐ : D = \left( {0; + \infty } \right)

Từ đồ thị các hàm số trên ta thấy :

Hàm số y = {x^\gamma } nghịch biến trên D nên \gamma < 0

Hàm số y = {x^\alpha }y = {x^\beta } đồng biến trên D nên \alpha ,\beta > 0

Mặt khác, với mọi giá trị x > 1 thì {x^\alpha } > {x^\beta } nên \alpha > \beta

Vậy \gamma < 0 < \beta < \alpha

Chọn D

Câu 37:

Phương pháp:

Tính đạo hàm của hàm số trên đoạn \left[ { - 2;1} \right]

Lập BBT của hàm số trên đoạn \left[ { - 2;1} \right] để tìm giá trị nhỏ nhất.

Tìm giá trị nhỏ nhất trên đoạn \left[ { - 2;1} \right] qua BBT

Thay GTNN bằng 4 để tìm m.

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}

Ta có :

\begin{array}{l}f\left( x \right) = - {x^3} + 3{x^2} + m + 1\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = - 3{x^2} + 6x = - 3\left( {{x^2} - 2x} \right) = - 3x\left( {x - 2} \right)\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\end{array}

BBT của hàm số đã cho trên đoạn \left[ { - 2;1} \right] như sau :

Từ BBT ta thấy \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;1} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right) = m + 1

Mà giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \left[ { - 2;1} \right] bằng 4 nên m + 1 = 4 \Leftrightarrow m = 3

Chọn D

Câu 38:

Phương pháp:

Tìm đạo hàm của hàm số đã cho để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Hàm số nghịch biến trên khoảng \left( {a;b} \right) có độ dài không nhỏ hơn 1 hay b - a \ge 1

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}

Ta có :

\begin{array}{l}f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} + mx + m\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + m\end{array}

Phương trình f'\left( x \right) có hệ số {x^2} dương nên để hàm số y = f\left( x \right) có khoảng nghịch biến thì phương trình f'\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm phân biệt.

Do đó

Khi đó phương trình f'\left( x \right) = 0 có 2 nghiệm phân biệt {x_1};{x_2} thỏa mãn \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 2\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{m}{3}\end{array} \right.

Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \left( {{x_1};{x_2}} \right)

Để khoảng nghịch biến có độ dài không nhỏ hơn 1 nên {x_2} - {x_1} \ge 1

Ta có :

\begin{array}{l}{x_2} - {x_1} \ge 1\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_2} + {x_1}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} \ge 1\\ \Leftrightarrow {\left( { - 2} \right)^2} - 4\dfrac{m}{3} \ge 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{4m}}{3} \le 3 \Leftrightarrow m \le \dfrac{9}{4}\left( {t/m} \right)\end{array}

Chọn C

Câu 39:

Phương pháp:

Sử dụng giả thiết đề bài, giải phương trình mũ để tìm N.

Cách giải:

Dân số nước ta đạt 110 triệu người nên ta có:

\begin{array}{l}S = 110000000\\ \Leftrightarrow A.{e^{N.r}} = 110000000\\ \Leftrightarrow 96961884.{e^{N.0,98\% }} = 110000000\\ \Leftrightarrow N = 12,87\end{array}

Như vậy, sau ít nhất 13 năm thì dân số nước ta đạt 110 triệu người hay đến năm 2031 thì dân số nước ta đạt 110 triệu người.

Chọn A

Câu 40:

Phương pháp:

Với số tiền gửi ban đầu là A, với thể thức lãi kép và lãi suất là x\% / 1 quý thì sau n quý, số tiền cả gốc và lãi thu được là: {A_n} = A.{\left( {1 + x\% } \right)^n}

Cách giải:

Đặt A = 200 triệu đồng, x = 2\% /quý

Sau 1 quý, số tiền cả gốc và lãi nhận được là :

{A_1} = A + A.x = A\left( {1 + x} \right)

Sau 2 quý, số tiền cả gốc và lãi nhận được là :

{A_2} = {A_1} + {A_1}.x = {A_1}\left( {1 + x} \right) = A{\left( {1 + x} \right)^2}

……..

Sau n quý, số tiền cả gốc và lãi nhận được là {A_n} = A{\left( {1 + x} \right)^n}

3 năm = 12 quý

Số tiền cả gốc lẫn lãi mà người đó nhận được sau 12 quý là :

{A_{12}} = 200.{\left( {1 + 2\% } \right)^{12}} = 253,648 (triệu đồng).

Chọn A

Câu 41:

Phương pháp:

Tìm 2 điểm cực trị của hàm số đã cho

Viết phương trình đi qua 2 điểm cực trị đó.

Đường thẳng {d_1}{d_2} có hệ số góc lần lượt là {k_1};{k_2} vuông góc với nhau khi và chỉ khi {k_1}.{k_2} = - 1

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}

Ta có :

\begin{array}{l}y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 1\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x = 3x\left( {x - 2} \right)\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\end{array}

f\left( 0 \right) = 1;f\left( 2 \right) = - 3 nên A\left( {0;1} \right)B\left( {2; - 3} \right) là 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho

Phương trình đường thẳng AB đi qua A\left( {0;1} \right)B\left( {2; - 3} \right)y = - 2x + 1

Đường thẳng d vuông góc với AB khi và chỉ khi \left( {2m - 3} \right).\left( { - 2} \right) = - 1 \Leftrightarrow m = \dfrac{7}{4}

Chọn D

Câu 42:

Phương pháp:

Đồ thị hàm số y = f\left( x \right) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt khi phương trình f\left( x \right) = 0 có 3 nghiệm phân biệt.

Cách giải:

TXĐ: D = \mathbb{R}

Đồ thị hàm số y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + m cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi phương trình {x^3} - 3{x^2} - 9x + m = 0 có 3 nghiệm phân biệt

Ta có:

\begin{array}{l}{x^3} - 3{x^2} - 9x + m = 0\\ \Leftrightarrow m = - {x^3} + 3{x^2} + 9x\end{array}

Đặt f\left( x \right) = - {x^3} + 3{x^2} + 9x. Xét hàm số trên \mathbb{R} ta có:

\begin{array}{l}f'\left( x \right) = - 3{x^2} + 6x + 9 = - 3\left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right)\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}

BBT của hàm số f\left( x \right) như sau:

Từ BBT ta thấy phương trình f\left( x \right) = m có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi - 5 < m < 27

Vậy - 5 < m < 27 thì đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.

Chọn A

Câu 43:

Phương pháp:

Xác định chân đường cao hạ từ A' xuống mặt phẳng \left( {ABC} \right)

Tìm góc tạo bởi A'A và mặt phẳng đáy để tìm độ dài đường cao của hình lăng trụ.

Thể tích của hình lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng SV = Sh

Cách giải:

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm BC. Khi đó, A,G,M thẳng hàng.

Theo giả thiết A'G \bot \left( {ABC} \right) nên góc tạo bởi A'A và mặt phẳng \left( {ABC} \right) là góc giữa A'AAG

Hay \widehat {A'AG} = 60^\circ

Tam giác ABC là tam giác đều cạnh 2a nên AM = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}AB = \sqrt 3 a

G là trọng tâm tam giác ABC nên AG = \dfrac{2}{3}AM = \dfrac{2}{3}.\sqrt 3 a = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a

Tam giác A'AG vuông tại G\widehat {A'AG} = 60^\circ nên A'G = AG.\tan 60^\circ = 2a

Diện tích tam giác ABC{S_{ABC}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}.A{B^2} = \sqrt 3 {a^2}

Thể tích của khối lăng trụ đã cho là {V_{ABC.A'B'C'}} = A'G.{S_{ABC}} = 2a.\sqrt 3 {a^2} = 2\sqrt 3 {a^3}

Chọn D

Câu 44:

Phương pháp:

Đưa phương trình đã cho về phương trình bậc 2 qua cách biến đổi và đặt ẩn phụ

Tìm điều kiện của ẩn phụ để x > 0

Giải, tìm điều kiện của m thỏa mãn.

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}

Chia cả 2 vế của phương trình đã cho cho {4^x} \ne 0 ta được :

\begin{array}{l}\dfrac{{{9^x}}}{{{4^x}}} - 4.\dfrac{{{6^x}}}{{{4^x}}} + m - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^{2x}} - 4.{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^x} + m - 3 = 0\end{array}

Đặt t = {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^x},t > 0 thì phương trình trên trở thành : {t^2} - 4t + m - 3 = 0 (1)

Với x > 0 thì t > 1 nên để phương trình đã cho có 2 nghiệm dương phân biệt thì phương trình \left( 1 \right) phải có 2 nghiệm t phân biệt thỏa mãn t > 1. Suy ra :

\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{t_1} + {t_2} > 2\\\left( {{t_1} - 1} \right)\left( {{t_2} - 1} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( { - 2} \right)^2} - \left( {m - 3} \right) > 0\\4 > 0\\{t_1}{t_2} - \left( {{t_1} + {t_2}} \right) + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 - m + 3 > 0\\m - 3 - 4 + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 6 < m < 7

Vậy 6 < m < 7 thì phương trình đã cho có 2 nghiệm dương phân biệt.

Chọn D

Câu 45:

Phương pháp:

Tìm góc tạo bởi hai mặt phẳng \left( {SBC} \right)\left( {ABC} \right)

Tính độ dài các cạnh cần thiết để tính độ dài đường cao và diện tích đáy của hình chóp.

Thể tích của khối chóp có chiều cao là h và diện tích đáy bằng SV = Sh

Cách giải:

Gọi M là trung điểm BC.

Tam giác ABC cân tại A nên AM \bot BC (1)

Ta có SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC (2)

Từ (1) và (2) suy ra BC \bot \left( {SAM} \right) hay BC \bot SM

Do đó góc tạo bởi mặt phẳng \left( {SBC} \right) và mặt đáy \left( {ABC} \right) là góc giữa SMAM. Hay \widehat {SMA} = 45^\circ

Tam giác ABC cân tại A\widehat A = 120^\circ nên ta có:

\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos 120^\circ = B{C^2}\\ \Leftrightarrow 2A{B^2} - 2A{B^2}.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = {\left( {2a} \right)^2}\\ \Leftrightarrow A{B^2} = \dfrac{4}{3}{a^2}\\ \Leftrightarrow AB = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a\end{array}

AM \bot BC \Rightarrow B{M^2} + A{M^2} = A{B^2} \Leftrightarrow {a^2} + A{M^2} = \dfrac{4}{3}{a^2} \Rightarrow AM = \dfrac{{\sqrt 3 a}}{3}

Do đó SA = AM.\tan SMA = \dfrac{{\sqrt 3 a}}{3}

Thể tích của khối chóp S.ABC

{V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}a.\dfrac{1}{2}.A{B^2}.\sin BAC = \dfrac{1}{6}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}a.{\left( {\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a} \right)^2}.\sin 120^\circ = \dfrac{{{a^3}}}{9}

Chọn D

Câu 46:

Phương pháp:

Hàm số y = \left| {f\left( x \right)} \right| có 7 điểm cực trị (với f\left( x \right) là hàm bậc 4) khi và chỉ khi hàm số f\left( x \right) = 0 có 4 nghiệm phân biệt như hình bên dưới.

Cô lập m, tìm điều kiện của m sao cho hàm số f\left( x \right) = 0 có 4 nghiệm phân biệt.

Cách giải:

TXĐ: D = \mathbb{R}

Hàm số y = \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {\dfrac{3}{4}{x^4} - {x^3} - 3{x^2} + m + 2} \right| có 7 điểm cực trị khi và chỉ khi ptf\left( x \right) = 0 có 4 nghiệm phân biệt.

Ta có:

f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{3}{4}{x^4} - {x^3} - 3{x^2} + m + 2 = 0

\Leftrightarrow \dfrac{3}{4}{x^4} - {x^3} - 3{x^2} + 2 = - m (1)

Phương trình f\left( x \right) = 0 có 4 nghiệm phân biệt khi phương trình \left( 1 \right) có 4 nghiệm phân biệt.

Đặt g\left( x \right) = \dfrac{3}{4}{x^4} - {x^3} - 3{x^2} + 2. Xét hàm số g\left( x \right) ta có:

g'\left( x \right) = 3{x^3} - 3{x^2} - 6x = 3x\left( {{x^2} - x - 2} \right) = 3x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)

g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x = - 1\end{array} \right.

BBT của hàm số g\left( x \right) như sau:

Phương trình \left( 1 \right) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình g\left( x \right) = - m có 4 nghiệm phân biệt.

Từ BBT ta thấy khi \dfrac{3}{4} < - m < 2 \Leftrightarrow - 2 < m < - \dfrac{3}{4} thì phương trình f\left( x \right) = - m có 4 nghiệm phân biệt.

m là số nguyên nên m = - 1

Vậy có 1 giá trị của thỏa mãn.

Chọn D

Câu 47:

Phương pháp:

Viết phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị \left( C \right) và đường thẳng d

Tìm điều kiện để phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt.

Áp dụng định lí Vi – ét, cho AB = \sqrt 5 để tìm m

Cách giải:

TXĐ : D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng d và đồ thị \left( C \right) là :

\begin{array}{l}\dfrac{{2x - 2}}{{x + 1}} = 2x + m\\ \Leftrightarrow 2x - 2 = \left( {2x + m} \right)\left( {x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + mx + m - 2x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + mx + m + 2 = 0\end{array}

\Leftrightarrow 2{x^2} + mx + m + 2 = 0 (1)

Đường thẳng d cắt đồ thị \left( C \right) tại 2 điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác - 1. Hay \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 8\left( {m + 2} \right) > 0\\2.{\left( { - 1} \right)^2} - m + m + 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} - 8m - 16 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 4 + 4\sqrt 2 \\m < 4 - 4\sqrt 2 \end{array} \right. (*)

Khi đó phương trình \left( 1 \right) có 2 nghiệm phân biệt {x_1};{x_2} thỏa mãn \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - m}}{2}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{{m + 2}}{2}\end{array} \right.

Suy ra A\left( {{x_1};2{x_1} + m} \right);B\left( {{x_2};2{x_2} + m} \right). Do đó, AB = \sqrt {{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2} + {{\left( {2{x_1} + m - 2{x_2} - m} \right)}^2}} = \sqrt {5{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2}}

\begin{array}{l}AB = \sqrt 5 \\ \Leftrightarrow \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 1\end{array}

\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{ - m}}{2}} \right)^2} - 4.\dfrac{{m + 2}}{2} = 1\\ \Leftrightarrow {m^2} - 8\left( {m + 2} \right) = 4\\ \Leftrightarrow {m^2} - 8m - 20 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 10\\m = - 2\end{array} \right.\left( {t/m\left( * \right)} \right)\end{array}

m > 0 nên m = 10 hay m \in \left( {9;15} \right)

Chọn A

Câu 48:

Phương pháp:

Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng đi qua đỉnh và cách tâm của đáy một khoảng bằng 12\left( {cm} \right) ta được một tam giác cân.

Tính chiều cao và độ dài đáy của thiết diện để tính diện tích của thiết diện đó.

Cách giải:

Gọi S là đỉnh, I là tâm đường tròn đáy của hình nón đã cho.

Mặt phẳng đi qua đỉnh của hình nón và cách tâm của đáy một khoảng bằng 2 cắt đường tròn đáy theo dây cung AB

Gọi M là trung điểm của AB. Qua I kẻ IH \bot SM\left( {H \in SM} \right).

Ta có:

IA = IB = 25\left( {cm} \right) nên tam giác IAB cân tại I hay IM \bot AB (1)

SI \bot \left( {IAB} \right) \Rightarrow SI \bot AB (2)

Từ (1) và (2) suy ra AB \bot \left( {SIM} \right) \Rightarrow AB \bot IHIH \bot SM nên IH \bot \left( {SAB} \right)

Khoảng cách từ tâm đến mp \left( {SAB} \right) bằng 12\left( {cm} \right) nên IH = 12\left( {cm} \right)

Tam giác SIM vuông tại I, có đường cao IH nên:

\dfrac{1}{{I{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{I^2}}} + \dfrac{1}{{I{M^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{{12}^2}}} = \dfrac{1}{{{{20}^2}}} + \dfrac{1}{{I{M^2}}} \Rightarrow IM = 15\left( {cm} \right)

S{M^2} = S{I^2} + I{M^2} = {20^2} + {15^2} \Rightarrow SM = 25\left( {cm} \right)

Tam giác IAM vuông tại M nên AM = \sqrt {I{A^2} - I{M^2}} = 20\left( {cm} \right) \Rightarrow AB = 40\left( {cm} \right)

Tam giác SABSM \bot AB nên diên tích tam giác SAB là:

{S_{\Delta SAB}} = \dfrac{1}{2}SM.AB = \dfrac{1}{2}.40.25 = 500\left( {c{m^2}} \right)

Vậy diện tích thiết diện bằng 500\left( {c{m^2}} \right)

Chọn A

Câu 49:

Phương pháp:

Đưa bài toán về phương trình một ẩn, tìm điều kiện của ẩn đó để tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

Cách giải:

Gọi x\left( {0 < x < \dfrac{1}{2}} \right) là độ dài cạnh của hình vuông bị cắt

Từ hình vẽ trên ta thấy chiều cao của hình hộp chính bằng x\left( m \right), chiều dài của cái hộp bằng 1,6 - 2x\left( m \right) và chiều rộng của cái họp bằng 1 - 2x\left( m \right)

Suy ra thể tích của hình hộp tạo thành là

\begin{array}{l}V = f\left( x \right) = x.\left( {1,6 - 2x} \right)\left( {1 - 2x} \right)\\ = x\left( {1,6 - 5,2x + 4{x^2}} \right)\\ = 4{x^3} - 5,2{x^2} + 1,6x\end{array}

Yêu cầu bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của f\left( x \right) trên khoảng \left( {0;\dfrac{1}{2}} \right)

Ta có :

\begin{array}{l}f'\left( x \right) = 12{x^2} - 10,4x + 1,6\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{1}{5}\end{array} \right.\end{array}

BBT của hàm số y = f\left( x \right) trong khoảng \left( {0;\dfrac{1}{2}} \right) như sau :

Từ BBT ta thấy thể tích lớn nhất của chiếc hộp bằng \dfrac{{18}}{{125}} = 0,144\left( {{m^3}} \right)

Chọn C

Câu 50:

Phương pháp:

Tìm góc tạo bởi SB và mp\left( {ABCD} \right) rồi tính độ dài BH để suy ra độ dài đường cao SH

Thể tích của khối chóp có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng SV = \dfrac{1}{3}Sh

Cách giải:

SH \bot \left( {ABCD} \right) nên góc tạo bởi SB và mặt phẳng đáy là góc giữa SBBH. Hay \widehat {SBH} = 60^\circ

Ta có:

\left. \begin{array}{l}AM = 3MB \Rightarrow AM = \dfrac{3}{4}AB\\AN = \dfrac{1}{4}AD \Rightarrow DN = \dfrac{3}{4}AD\end{array} \right\} \Rightarrow AM = DN

Suy ra

\Rightarrow \widehat {NCD} = \widehat {MDA} \Leftrightarrow \widehat {NCD} + \widehat {HDN} = \widehat {HDN} + \widehat {MDA} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {DHC} = 90^\circ \Leftrightarrow MD \bot CN

Lại có:

\left\{ \begin{array}{l}\tan NCD = \dfrac{{ND}}{{DC}} = \dfrac{3}{4}\\\tan HCD = \dfrac{{DH}}{{DC}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{HD}}{{HC}} = \dfrac{3}{4}

Mặt khác H{D^2} + H{C^2} = D{C^2} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{3}{4}HC} \right)^2} + H{C^2} = 16{a^2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}HC = \dfrac{{16}}{5}a\\HD = \dfrac{{12}}{5}a\end{array} \right.

\sin HCD = \dfrac{{HD}}{{DC}} = \dfrac{3}{5} \Rightarrow \cos HCB = \dfrac{3}{5} (do \widehat {HCD} + \widehat {HCB} = 90^\circ )

Suy ra

\begin{array}{l}H{B^2} = H{C^2} + B{C^2} - 2HC.BC.\cos HCB\\ \Leftrightarrow H{B^2} = {\left( {\dfrac{{16}}{5}a} \right)^2} + {\left( {4a} \right)^2} - 2.\dfrac{{16}}{5}a.4a.\dfrac{3}{5}\\ \Rightarrow HB = \dfrac{{4\sqrt {17} }}{5}a\end{array}

Tam giác SBH vuông tại H nên SH = BH.\tan HBS = \dfrac{{4\sqrt {17} }}{5}a.\tan 60^\circ = \dfrac{{4\sqrt {51} }}{5}a

Thể tích của khối chóp S.ABCD{V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SH.A{B^2} = \dfrac{{64\sqrt {51} }}{{15}}{a^3}

Chọn C