Video hướng dẫn giải
Tính:
LG a
a) ∫(2−x)sinxdx
Phương pháp giải:
+) Sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản và các phương pháp tính nguyên hàm để làm bài toán.
Lời giải chi tiết:
Đặt u=2–x;dv=sinxdx
⇒du=−dx;v=−cosx
Khi đó ta có:
∫(2−x)sinxdx=(2−x)(−cosx)−∫(−cosx)(−dx)=(x−2)cosx−∫cosxdx=(x−2)cosx−sinx+C
LG b
b) ∫(x+1)2√xdx
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: x>0
Ta có:
∫(x+1)2√xdx=∫x2+2x+1x12dx=∫(x32+2x12+x−12)dx=x5252+2.x3232+x1212+C=25x52+43x32+2x12+C.
=25√x5+43√x3+2√x+C=25x2√x+43x√x+2√x+C
LG c
c) ∫e3x+1ex+1dx
Lời giải chi tiết:
Ta có: e3x+1=(ex)3+1 =(ex+1)(e2x−ex+1)
Do đó:
∫e3x+1ex+1dx=∫(ex+1)(e2x−ex+1)ex+1dx=∫(e2x−ex+1)dx=12e2x−ex+x+C.
LG d
d) ∫1(sinx+cosx)2dx
Lời giải chi tiết:
Ta có:
∫1(sinx+cosx)2dx=∫dx[√2cos(x−π4)]2=∫d(x−π4)2cos2(x−π4)=12tan(x−π4)+C
Cách khác:
Ở bước đưa vào vi phân các em cũng có thể làm như sau:
Đặt t=x−π4⇒dt=dx
∫dx2cos2(x−π4)=∫dt2cos2t=12∫dtcos2t=12tant+C=12tan(x−π4)+C
LG e
e) ∫1√1+x+√xdx
Lời giải chi tiết:
Nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp, ta có:
∫1√1+x+√xdx=∫√1+x−√x(√1+x+√x)(√1+x−√x)dx=∫√1+x−√x1+x−xdx=∫(√1+x−√x)dx=∫[(1+x)12−x12]dx=(1+x)3232−x3232+C=23(x+1)32−23x32+C
=23√(x+1)3−23√x3+C=23(x+1)√x+1−23x√x+C
LG g
g) ∫1(x+1)(2−x)dx
Lời giải chi tiết:
Ta có:
1(x+1)(2−x)=x+1+2−x3(x+1)(2−x) =13(x+1(x+1)(2−x)+2−x(x+1)(2−x)) =13(12−x+1x+1)
∫1(x+1)(2−x)dx=13∫(11+x+12−x)dx=13(ln|1+x|−ln|2−x|+C)=13ln|1+x2−x|+C..