Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SGK Hình học 12

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu:

LG a

a) Đi qua \(8\) đỉnh của hình lập phương.

Lời giải chi tiết:

Tâm mặt cầu là giao điểm các đường chéo chính.

Bán kính mặt cầu là \(OA = \displaystyle{1 \over 2}AC’\)

Đường chéo hình vuông cạnh \(a\) là \(AC = a\sqrt 2\)

Xét tam giác vuông \(ACC’\) tại \(C\):

Ta có: \(AC' = \sqrt {A{C^2} + C'{C^2}} \) \( = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 2 } \right)}^2} + {a^2}} = a\sqrt 3 \)

Do đó \(AO = \dfrac{1}{2}AC' = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Vậy bán kính mặt cầu đi qua \(8\) đỉnh hình lập phương cạnh \(a\) là \(R = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

LG b

b) Tiếp xúc với \(12\) cạnh của hình lập phương.

Lời giải chi tiết:

Vì ABCDA'B'C'D' là hình lập phương nên các tứ giác: ABC’D’ , BCD’A’, CDA’B’, DAB’C’, AA’C’C, BB’D’D là các hình chữ nhật bằng nhau.

Xét hình chữ nhật ABC’D’ ta có:

O là trung điểm của AC’ và BD’ \( \Rightarrow OA = OB = OC' = OD'\)

\( \Rightarrow \Delta OAB = \Delta OC'D' \Rightarrow d(O,AB) = d(O,C'D') = \frac{{BC'}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Tương tự ta cũng chứng minh được khoảng cách từ O đến các cạnh còn lại là \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Suy ra tồn tại mặt cầu tâm O, bán kính \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) tiếp xúc với 12 cạnh.

Vậy mặt cầu \((O,\frac{{a\sqrt 2 }}{2})\) tiếp xúc với 12 cạnh của hình lập phương.

LG c

c) Tiếp xúc với \(6\) mặt của hình lập phương.

Lời giải chi tiết:

Tâm mặt cầu tiếp xúc \(6\) mặt của hình lập phương là trung điểm \(I\) của đường nối hai tâm đáy.

Bán kính mặt cầu là \(r= \displaystyle{1 \over 2} AA’ \) \(=\displaystyle{a \over 2}\)