Video hướng dẫn giải
Cho hệ toạ độ Oxyz, cho bốn điểm A(1;0;0),B(0;1;0),C(0;0;1),D(−2;1;−1)
LG a
a) Chứng minh A,B,C,D là bốn đỉnh của một tứ diện.
Phương pháp giải:
Chứng minh bốn điểm A, B, C, D là 4 đỉnh của 1 tứ diện tức là chứng minh 4 điểm này không đồng phẳng
Bằng cách viết phương trình mặt phẳng (ABC) ( dạng đoạn chắn) rồi chứng minh D∉(ABC).
Lời giải chi tiết:
Viết phương trình mặt phẳng (ABC): Theo phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn, ta có:
(ABC): x1+y1+z1=1 ⇔x+y+z−1=0
Thế các toạ độ của D vào vế phải của phương trình mặt phẳng (ABC), ta có: −2+1−1−1=−3≠0
Vậy D∉(ABC) hay bốn điểm A,B,C,D không đồng phẳng, suy ra A,B,C,D là bốn đỉnh của 1 tứ diện.
Cách khác:
→AB=(−1;1;0);→CD=(−2;1;−2);→AC=(−1;0;1)⇒[→AB;→AC]=(1;1;1)⇒[→AB;→AC].→CD=(−2).1+1.1+(−2).1=−3
⇒→AB;→AC;→CD không đồng phẳng.
⇒A,B,C,D không đồng phẳng
⇒A,B,C,D là 4 đỉnh của hình tứ diện
LG b
b) Tìm góc giữa hai đường thẳng AB và CD.
Phương pháp giải:
Gọi α là góc giữa hai đường thẳng AB,CD ta có: cosα=|cos(→AB,→CD)|.
cos(→AB;→CD)=→AB.→CD|→AB|.|→CD|
Lời giải chi tiết:
Gọi α là góc giữa hai đường thẳng AB,CD ta có:
cosα=|cos(→AB,→CD)|
cos(→AB;→CD) =→AB.→CD|→AB|.|→CD|
Ta có: →AB=(−1,1,0), →CD=(−2,1,−2)
→AB.→CD=(−1).(−2)+1.1+0.(−2)=3
|→AB|=√(−1)2+12+02=√2
|→CD|=√(−2)2+12+(−2)2=3
⇒cos(→AB,→CD)=33√2=√22 ⇒(→AB,→CD)=450 ⇒α=450
LG c
c) Tính độ dài đường cao của hình chóp A.BCD.
Phương pháp giải:
Độ dài đường cao của hình chóp A.BCD bằng d(A;(BCD)).
+) Viết phương trình mặt phẳng (BCD).
+) Áp dụng công thức tính khoảng cách từ điểm M(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0 là: d(M;(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|√A2+B2+C2
Lời giải chi tiết:
Ta có →BC=(0;−1;1), →BD=(−2;0;−1)
Gọi →n là vectơ pháp tuyến của (BCD) thì:
→n(BCD)=[→BC,→BD] =(1;−2;−2)
Phương trình mặt phẳng (BCD):
1(x−0)−2(y−1)−2(z−0)=0
⇔x−2y−2z+2=0
Chiều cao của hình chóp A.BCD bằng khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCD):
h=d(A,(BCD))=|1+2|√12+(−2)2+(−2)2 =33=1