Bài 1 trang 91 SGK Hình học 12

  •   

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hệ toạ độ Oxyz, cho bốn điểm A(1;0;0),B(0;1;0),C(0;0;1),D(2;1;1)

LG a

a) Chứng minh A,B,C,D là bốn đỉnh của một tứ diện.

Phương pháp giải:

Chứng minh bốn điểm A, B, C, D là 4 đỉnh của 1 tứ diện tức là chứng minh 4 điểm này không đồng phẳng

Bằng cách viết phương trình mặt phẳng (ABC) ( dạng đoạn chắn) rồi chứng minh D(ABC).

Lời giải chi tiết:

Viết phương trình mặt phẳng (ABC): Theo phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn, ta có:

(ABC): x1+y1+z1=1 x+y+z1=0

Thế các toạ độ của D vào vế phải của phương trình mặt phẳng (ABC), ta có: 2+111=30

Vậy D(ABC) hay bốn điểm A,B,C,D không đồng phẳng, suy ra A,B,C,D là bốn đỉnh của 1 tứ diện.

Cách khác:

AB=(1;1;0);CD=(2;1;2);AC=(1;0;1)[AB;AC]=(1;1;1)[AB;AC].CD=(2).1+1.1+(2).1=3

AB;AC;CD không đồng phẳng.

A,B,C,D không đồng phẳng

A,B,C,D là 4 đỉnh của hình tứ diện

LG b

b) Tìm góc giữa hai đường thẳng ABCD.

Phương pháp giải:

Gọi α là góc giữa hai đường thẳng AB,CD ta có: cosα=|cos(AB,CD)|.

cos(AB;CD)=AB.CD|AB|.|CD|

Lời giải chi tiết:

Gọi α là góc giữa hai đường thẳng AB,CD ta có:

cosα=|cos(AB,CD)|

cos(AB;CD) =AB.CD|AB|.|CD|

Ta có: AB=(1,1,0), CD=(2,1,2)

AB.CD=(1).(2)+1.1+0.(2)=3

|AB|=(1)2+12+02=2

|CD|=(2)2+12+(2)2=3

cos(AB,CD)=332=22 (AB,CD)=450 α=450

LG c

c) Tính độ dài đường cao của hình chóp A.BCD.

Phương pháp giải:

Độ dài đường cao của hình chóp A.BCD bằng d(A;(BCD)).

+) Viết phương trình mặt phẳng (BCD).

+) Áp dụng công thức tính khoảng cách từ điểm M(x0;y0;z0) đến mặt phẳng (P):Ax+By+Cz+D=0 là: d(M;(P))=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2

Lời giải chi tiết:

Ta có BC=(0;1;1), BD=(2;0;1)

Gọi n là vectơ pháp tuyến của (BCD) thì:

n(BCD)=[BC,BD] =(1;2;2)

Phương trình mặt phẳng (BCD):

1(x0)2(y1)2(z0)=0

x2y2z+2=0

Chiều cao của hình chóp A.BCD bằng khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCD):

h=d(A,(BCD))=|1+2|12+(2)2+(2)2 =33=1