Bài 16 trang 102 SGK Hình học 12

  •   

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng (α) có phương trình 4x+y+2z+1=0 và mặt phẳng (β) có phương trình 2x2y+z+3=0.

LG a

a) Chứng minh rằng (α) cắt (β).

Phương pháp giải:

Gọi n1;n2 lần lượt là VTPT của hai mặt phẳng (α);(β), chứng minh hai vector n1;n2 không cùng phương.

Lời giải chi tiết:

Mặt phẳng (α) có vectơ pháp tuyến n1=(4;1;2)

Mặt phẳng (β) có vectơ pháp tuyến n2=(2;2;1)

Vì 421221n1 và n2 không cùng phương.

Suy ra (α) và (β) cắt nhau.

LG b

b) Viết phương trình tham số của đường thẳng d là giao của (α)(β).

Phương pháp giải:

Tìm một điểm thỏa mãn hệ phương trình {4x+y+2z+1=02x2y+z+3=0, điểm đó thuộc d.

u=[n1;n2] là 1 VTCP của đường thẳng d.

Viết phương trình tham số của đường thẳng biết một điểm đi qua và VTCP.

Lời giải chi tiết:

(α) cắt (β) nên n1 và n2 có giá vuông góc với đường thẳng d, vì vậy vectơ u1=[n1,n2]=(5;0;10) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Ta có thể chọn vectơ u=(1;0;2) làm vectơ chỉ phương.

Ta tìm một điểm nằm trên d.

Xét hệ{4x+y+2z+1=02x2y+z+3=0

Cho x=1 {y+2z=52y+z=5{y=1z=3 nên M0(1;1;3)(α)(β) hay M0d

Phương trình tham số của d là:{x=1+ty=1z=32t

Cách 2:

Phương trình đt d là nghiệm của hệ phương trình:

{4x+y+2z+1=02x2y+z+3=0

{4x+y+2z+1=04x4y+2z+6=0{4x+y+2z+1(4x4y+2z+6)=04x+y+2z+1=0{5y5=04x+y+2z+1=0{y=14x+1+2z+1=0{y=12x+z+1=0

Đặt x = t, ta có:

{y=1x=t2t+z+1=0{x=ty=1z=2t1

Vậy giao tuyến của 2 mặt phẳng có PT là

{x=ty=1z=2t1

LG c

c) Tìm điểm M đối xứng với điểm M(4;2;1) qua mặt phẳng (α).

Phương pháp giải:

Tìm tọa độ hình chiếu H của điểm M trên mặt phẳng (α).

- Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và vuông góc với mặt phẳng (α).

- Tìm tọa độ điểm H là giao điểm của d và mặt phẳng (α).

Khi đó H là trung điểm của MM', suy ra tọa độ của điểm M'.

Lời giải chi tiết:

Mặt phẳng (α) có vectơ pháp tuyến n=(4;1;2).

Đường thẳng đi qua M(4;2;1) và vuông góc với (α), nhận vectơ n làm vectơ chỉ phương và có phương trình tham số:

{x=4+4ty=2+tz=1+2t

Gọi H=Δ(α) H(4+4t;2+t;1+2t).

Thay tọa độ H vào (α) ta có:

4(4+4t)+(2+t)+2(1+2t)+1=0

21t+21=0t=1 H(0;1;1)

Gọi M(x;y;z) đối xứng với M qua mp (α) thì H là trung điểm MM'

{xM=2xHxMyM=2yHyMzM=2zHzM {xM=2.04=4yM=2.12=0zM=2.(1)1=3 M(4;0;3)

LG d

d) Tìm điểm N đối xứng với điểm N(0;2;4) qua đường thẳng d.

Phương pháp giải:

Tìm tọa độ hình chiếu I của điểm N trên đường thẳng d.

- Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua N và vuông góc với đường thẳng d.

- Tìm tọa độ điểm I là giao điểm của (P) và đường thẳng d.

Khi đó I là trung điểm của NN', suy ra tọa độ của điểm N'.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương a=(1;0;2).

Mặt phẳng (P) đi qua N(0;2;4) và vuông góc với d, nhận a làm vectơ pháp tuyến và có phương trình:

1(x0)+0(y2)2(z4)=0

(P): x2z+8=0

Ta tìm giao điểm I của d và (P). Ta có:

1+s2(32s)+8=0s=3I(2;1;3)

N(x;y;z) là điểm đối xứng của N qua d thì NN=2NI

NI=(2;1;1), NN=(x;y2;z4)

{x=(2).2y2=(1).2z4=(1).2{x=4y=0z=2

N(4;0;2)

Cách khác:

Gọi I là hình chiếu của N trên dI(1+t;1;32t)d.

NI=(1+t;2;72t)

INd IN.ud=0

1.(1+t)+0.(2)2.(72t)=0

1+t+14+4t=0

15+5t=0t=3

I(2;1;3)

N đối xứng N qua I nên I là trung điểm NN

{xN=2xIxNyN=2yIyNzN=2zIzN

{xN=2.(2)0=4yN=2.12=0zN=2.34=2

N(4;0;2)