Bài 10 trang 27 SGK Hình học 12

  •   

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.ABC có tất cả các cạnh đều bằng a.

LG a

a) Tính thể tích khối tứ diện ABBC.

Phương pháp giải:

Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM(BCCB). Áp dụng công thức VABBC=13AM.SBBC.

Lời giải chi tiết:

a) Ta tính thể tích hình chóp A.BCB.

Gọi M là trung điểm của BC, ta có: AMBC (1)

Lăng trụ ABC.ABC là lăng trụ đứng nên:

BB(ABC)BBAM (2)

Từ (1) và (2) suy ra AM(BBC) hay AM là đường cao của hình chóp A.BCB.

Ta có: AM = a32;SBBC=12a2

VABBC=13.AM.SBBC VABBC=a3312

Cách khác:

Ta chia khối lẳng trụ đã cho thành hình chóp A.ABC,C.ABCC.ABB

Ta có: VA.ABC=VABC=13Sh trong đó S là diện tích đáy S=SABC=SABCh là chiều cao của hình lăng trụ

Lại có: VABC.ABC=S.h

Do đó, VC.ABB=Sh13Sh13Sh=13Sh

Trong đó, tam giác ABC là tam giác đều có độ dài cạnh bằng a nên SABC=a234

Vì đây là hình lăng trụ đứng nên h=AA=BB=CC=a.

Vậy thể tích hình chóp C.ABB là:

VC.ABB=13.a234.a=a3312

LG b

b) Mặt phẳng đi qua AB và trọng tâm tam giác ABC, cắt ACBC lần lượt tại EF. Tính thể tích hình chóp C.ABFE.

Phương pháp giải:

Phân chia và lắp ghép các khối đa diện: V=VB.CEF+VB.AEC=V1+V2

Lời giải chi tiết:

Thể tích hình chóp C.ABEF bằng tổng thể tích hai hình chóp:

- V1 là thể tích hình chóp đỉnh B, đáy là tam giác CEF.

- V2 là thể tích hình chóp đỉnh B, đáy là tam giác AEC.

Do (ABC)//(ABC) nên dễ thấy EF//AB. Ta cũng có: EF = 23a

Hình chóp B.CEF có chiều cao BB=a và diện tích đáy là: SCEF=12EF.CG=12.2a3.23.a32=a239

Từ đây ta có: V1=a3327

Do EC=23AC nên SABE=12AA.EC=12.a.23a=a23

Gọi I là trung điểm của AC ta có: {BIACBIAABI(ACCA)BI(AEC)

Hình chóp B.AEC có chiều cao là BI bằng a32 nên V2=13.BI.SAEC=13.a32.a23=a3318

Vậy thể tích hình chóp C.ABFE là: V=V1+V2 = 5a3354