1. Một số dạng toán thường gặp đối với lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc số mũ (nếu có thể)
- Bước 2: Biến đổi các lũy thừa, căn bậc n sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên, hữu tỉ.
- Bước 3: Thực hiện tính toán với chú ý về thứ tự thực hiện các phép tính:
+ Nếu không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc n) → nhân, chia → cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: Thực hiện trong ngoặc → lũy thừa (căn bậc n) → nhân, chia → cộng, trừ.
Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức: P=x13.6√x
Ta có: P=x13.6√x=x13.x16=x13+16=x12.
Dạng 2: So sánh hai hay nhiều biểu thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc số mũ(nếu có thể)
- Bước 2: Tính toán, rút gọn các biểu thức đã cho bằng cách sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ, căn bậc n.
- Bước 3: So sánh giá trị các biểu thức đã rút gọn dựa vào tính chất về so sánh hai lũy thừa:
1/ Với a>1 thì am>an⇔m>n
2/ Với 0<a<1 thì am>an⇔m<n
3/ Với 0<a<b thì:
a) am<bm⇔m>0
b) am>bm⇔m<0
4/ Với a>0,b>0 thì an=bn⇔a=b.
Ở đó m,n là các số hữu tỉ.
5/ Với a<b,n là số tự nhiên lẻ thì an<bn
Ví dụ 2: Cho a>1, so sánh 15√a7 với 5√a2
Ta có: 15√a7=a715;5√a2=a25
Vì 715>25 và a>1 nên a715>a25 hay 15√a7>5√a2
2. Một số dạng toán thường gặp đối với lũy thừa với số mũ vô tỉ:
Dạng 1: Tính giá trị, rút gọn các biểu thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Biến đổi các lũy thừa sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ thực.
- Bước 2: Thực hiện tính toán với chú ý về thứ tự thực hiện các phép tính:
+ Nếu không có ngoặc: Lũy thừa (căn bậc n) → nhân, chia → cộng, trừ.
+ Nếu có ngoặc: Thực hiện trong ngoặc → lũy thừa (căn bậc n) → nhân, chia → cộng, trừ.
Dạng 2: So sánh hai hay nhiều biểu thức.
Phương pháp:
- Bước 1: Đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc số mũ(nếu có thể)
- Bước 2: Tính toán, rút gọn các biểu thức đã cho bằng cách sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ, số mũ thực, căn bậc n.
- Bước 3: So sánh giá trị các biểu thức đã rút gọn dựa vào tính chất về so sánh hai lũy thừa.