Video hướng dẫn giải
Cho tam giác vuông OPMOPM có cạnh OPOP nằm trên trục OxOx. Đặt ^POM=αˆPOM=α
và OM=ROM=R, (0≤α≤π3,R>0)(0≤α≤π3,R>0)
Gọi là khối tròn xoay thu được khi quay tam giác đó xung quanh OxOx (H.63).
LG a
a) Tính thể tích của theo αα và RR.
Phương pháp giải:
Hình phẳng cần tính thể tích được giới hạn bởi đoạn thẳng OM,MPOM,MP và trục hoành.
+) Xác định phương trình đường thẳng OMOM và sử dụng công thức tính thể tích để tính thể tích khối tròn xoay cần tính.
Lời giải chi tiết:
Ta có: {xM=OP=RcosαyM=PM=Rsinα⇒{R=xMcosαyM=xMcosα.sinα ⇒yM=xMtanα.
⇒ Điểm M thuộc đường thẳng y=x.tanα.
Mà O cũng thuộc đường thẳng trên nên phương trình đường thẳng OM là y=x.tanα.
Khi đó thể tích của khối tròn xoay là:
V=πRcosα∫0x2tan2αdx=πtan2α.x33|Rcosα0=πR33.tan2α.cos3α=πR33.sin2α.cosα=πR33.cosα(1−cos2α)=πR33(cosα−cos3α).(dvtt).
Cách khác:
Ta có: {OP=RcosαMP=Rsinα
Khi quay tam giác OPM quanh trục Ox ta được khối nón tròn xoay có bán kính đáy r=MP=Rsinα và chiều cao h=OP=Rcosα
Thể tích khối nón là:
V=13πr2h=13π(Rsinα)2.Rcosα=13πR3sin2αcosα=πR33(1−cos2α)cosα=πR33(cosα−cos3α)
LG b
b) Tìm α sao cho thể tích là lớn nhất.
Phương pháp giải:
Tính được thể tích của khối tròn xoay theo α. Khảo sát hàm số V=V(α) để tìm thể tích lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số: V(α)=πR33(cosα−cos3α).
Đặt t=cosα.
Với α∈[0;π3]⇒t∈[12;1].
Khi đó ta xét hàm: V(t)=πR33(t−t3) trên [12;1].
Có: V′(t)=πR33(1−3t2)
⇒V′(t)=0⇔1−3t2=0
⇔[t=√33(tm)t=−√33(ktm).
Ta có bảng biến thiên:
⇒ Hàm số đạt giá trị lớn nhất khi t=√33⇒cosα=√33 ⇔α=arccos√33.
Vậy thể tích khối lớn nhất khi α=arccos√33.