Câu hỏi 1:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
- ∫dx√x=2√x+C
- ∫dxx2=1x+C
- ∫2xdx=22+C
- ∫dxx+1=ln|x|+C
Đáp án:
∫dx√x=2√x+C
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản.
Lời giải chi tiết:
∫dx√x=2√x+C.
Câu hỏi 2:
Trong không gian Oxyz, cho d:{x=1+ty=−1+4tz=t. Gọi A là điểm thuộc đường thẳng d ứng với giá trị t=1. Phương trình mặt cầu tâm A tiếp xúc với (P):2x−y+2z−9=0 là
- (x−2)2+(y−3)2+(z−1)2=4
- (x+2)2+(y+3)2+(z+1)2=4
- (x−2)2+(y−3)2+(z−1)2=2
- (x+2)2+(y+3)2+(z+1)2=2
Đáp án:
(x−2)2+(y−3)2+(z−1)2=4
Phương pháp giải:
+ Thay t=1 tìm A.
+ Tính bán kính mặt cầu R=d(A,(P)).
Lời giải chi tiết:
Thay t=1 vào d ta được điểm A(2;3;1)∈d.
R=d(A,(P))=|2.2−3+2.1−9|√22+(−1)2+22=2
Mặt cầu (S): (x−2)2+(y−3)2+(z−1)2=4
Câu hỏi 3:
Cho điểm A(2;5;1), mặt phẳng (P):6x+3y−2z+24=0. H là hình chiếu vuông góc vủa A trên mặt phẳng (P). Phương trình mặt cầu (S) có diện tích 784π và tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại H sao cho điểm A nằm trong mặt cầu là:
- (x−16)2+(y−4)2+(z+7)2=196
- (x−8)2+(y−8)2+(z−1)2=196
- (x−8)2+(y−8)2+(z+1)2=196
- (x+16)2+(y+4)2+(z−7)2=196
Đáp án:
(x−8)2+(y−8)2+(z+1)2=196
Phương pháp giải:
+ Tìm AH
+ Tìm H.
+ Smc=4πR2=> Tìm R.
+ Nhận xét vị trí của I, H, A tìm I.
Lời giải chi tiết:
AH qua A(2;5;1) và vuông góc với (P) nên có phương trình:
{x=2+6ty=5+3tz=1−2t(t∈R)
Do AH∩(P)={H} nên H(2+6t;5+3t;1−2t). Thay vào (P) ta được:
6(2+6t)+3(5+3t)−2(1−2t)+24=0⇔t=−1⇒H(−4;2;3)
Do mặt cầu tiếp xúc với (P) tại H nên tâm I của mặt cầu thuộc đường thẳng AH và cùng phía với A so với (P).
Diện tích mặt cầu: 784π=4πR2⇒R=14=IH.
Do I, A, H thẳng hàng, I và A cùng phía so với H và IH=2AH nên A là trung điểm của IH.
=>I(8;8;−1).
Câu hỏi 4:
Tính nguyên hàm ∫1x2+x−6dx
- ln(x−2x+3)+C
- 15ln|x−2x+3|+C
- 15ln|x+3x−2|+C
- 15ln(x−2x+3)+C
Đáp án:
15ln|x−2x+3|+C
Phương pháp giải:
+ Đưa biểu thức dưới dấu nguyên hàm thành dạng Ax−a+Bx−b.
+ Sử dụng bảng nguyên hàm
Lời giải chi tiết:
∫1x2+x−6dx=15∫1x−2−1x+3dx=15.ln|x−2x+3|+C
Câu hỏi 5:
Gọi hai vecto →n1,→n2 lần lượt là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (α),(β) và φ là góc giữa hai mặt phẳng đó. Công thức tính cosφ là:
- [→n1;→n1]|→n1.→n2|
- |→n1.→n2||→n1|.|→n2|
- |→n1|.|→n2||→n1.→n2|
- [→n1;→n2]|→n1|.|→n2|
Đáp án:
|→n1.→n2||→n1|.|→n2|
Phương pháp giải:
cos(→n1,→n2)=|→n1.→n2||→n1|.|→n2|
Lời giải chi tiết:
Cosin góc giữa 2 mặt phẳng bằng cosin góc giữa 2 vecto pháp tuyến. Cosin cần tìm là:
cos(→n1,→n2)=|→n1.→n2||→n1|.|→n2|
Câu hỏi 6:
Cho số phức w và hai số thực a, b. biết z1=w+2i,z2=2w−3 là hai nghiệm phức của phương trình z2+az+b=0. Tìm giá trị T=|z1|+|z2|.
- T=2√973
- T=2√853
- T=2√13
- T=4√13
Đáp án:
T=2√973
Phương pháp giải:
Sử dụng Vi ét trong phương trình phức để lập hệ phương trình liên quan đến phần thực và phần ảo của w.
Lời giải chi tiết:
Đặt w=x+yi(x,y∈R). Do w+2i và 2w−3 là 2 nghiệm thực của phương trình z2+az+b=0 nên ta có:
{w+2i+2w−3=−a(w+2i)(2w−3)=b⇔{a+3x−3+(3y+2)i=0[x+(2+y)i](2x−3+2yi)=b⇔{3x+a−3+(3y+2)i=02x2−3x−2y−y2+(2xy+4x+2xy−6−3y)i=b⇔{3x+a−3=03y+2=02x2−3x−2y−y2=b2xy+4x+2xy−6−3y=0⇒{x=3y=−23
⇒w=3−23i⇒|z1|=|z2|=|3−23i+2i|=√973⇒T=2√973
Câu hỏi 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (α) cắt 3 trục tọa độ tại M(3;0;0),N(0;−5;0) và P(0;0;9). Phương trình mặt phẳng (α) là:
- x3−y5+z9=1
- −x3−y5+z9=−1
- x3+y5−z9=1
- x3−y5+z9=−1
Đáp án:
x3−y5+z9=1
Phương pháp giải:
Phương trình mặt phẳng qua 3 điểm A(x0;0;0),B(0;y0;0),z(0;0;z0) là xx0+yy0+zz0=1
Lời giải chi tiết:
Phương trình mặt phẳng qua 3 điểm M(3;0;0),N(0;−5;0),P(0;0;9) là x3−y5+z9=1
Câu hỏi 8:
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện: tổng bình phương của phần thực và phần ảo của z bằng 1, đồng thời phần thực của z không âm là
- Nửa đường tròn tâm O bán kính bằng 1, nằm phía trên trục Ox.
- Nửa đường tròn tâm O bán kính bằng 1, nằm phía dưới trục Ox.
- Nửa đường tròn tâm O bán kính bằng 1, nằm phía bên phải trục Oy.
- Nửa đường tròn tâm O bán kính bằng 1, nằm phía bên trái trục Oy.
Đáp án:
Nửa đường tròn tâm O bán kính bằng 1, nằm phía bên phải trục Oy.
Phương pháp giải:
Đặt z=x+yi(x,y∈R).
Tìm điều kiện cho z.
Lời giải chi tiết:
Đặt z=x+yi(x,y∈R).
|z|=1 nên điểm biểu diễn của z là thuộc đường tròn tâm O bán kính 1.
Vì phần thực của z không âm nên điểm biểu diễn nằm bên phải trục Oy.
Vậy tập hợp điểm biểu diễn cần tìm là đường tròn tâm O và nằm bên phải trục Oy.
Câu hỏi 9:
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(3;0;0),B(0;3;0),C(0;0;3). Phương trình hình chiếu của đường thẳng OA trên mặt phẳng (ABC) là
- {x=3−2ty=tz=t
- {x=3+4ty=tz=t
- {x=3+ty=0z=0
- {x=1+2ty=1+tz=1+t
Đáp án:
{x=3−2ty=tz=t
Phương pháp giải:
- Sử dụng tính chất: OA, OB, OC đôi một vuông góc thì hình chiếu của O lên (ABC) là trực tâm của tam giác ABC.
- Tìm vtvp của hình chiếu và loại trừ các đáp án.
Lời giải chi tiết:
Gọi G là trực tâm tam giác ABC.
Suy ra G là trọng tâm do ΔABC đều.
=>G(1;1;1).
Vì OA, OB, OC đôi một vuông góc nên G là hình chiếu của O lên (ABC).
=> Hình chiếu của OA lên (ABC) là đường thẳng AG.
→AG=(−2;1;1) là vtcp của hình chiếu cần tìm.
Câu hỏi 10:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto →u=(1;1;−2),→v=(1;0;m). Tìm tất cả các giá trị của m để góc giữa →u,→v bằng 45∘.
- m=2−√6
- m=2±√6
- m=2+√6
- m=2
Đáp án:
m=2±√6
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: cos(→u,→v)=|→u.→v||→u|.|→v|.
Lời giải chi tiết:
cos(→u,→v)=√22⇔|→u.→v||→u|.|→v|=√22⇔|1−2m|√6.√m2+1=√22⇔2(1−2m)2=6(m2+1)⇔m=2±√6
Câu hỏi 11:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:{x=1+2ty=2−tz=0(t∈R). Tìm phương trình đường thẳng Δ đối xứng với đường thẳng d qua mặt phẳng (Oxy).
- Δ:{x=1+2ty=2−tz=3(t∈R)
- Δ:{x=1+2ty=2−tz=0(t∈R)
- Δ:{x=2ty=tz=0(t∈R)
- Δ:{x=1−2ty=2−tz=0(t∈R)
Đáp án:
Δ:{x=1+2ty=2−tz=0(t∈R)
Phương pháp giải:
Hình chiếu của mọi đường thẳng thuộc một mặt phẳng qua chính mặt phẳng đó là chính nó.
Lời giải chi tiết:
Do d có z=0 nên d∈(Oxy)
=> Hình chiếu của d trên Oxy là chính nó.
Câu hỏi 12:
Cho hai điểm A(1;0;−3),B(3;2;1). Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
- x2+y2+z2−4x−2y+2z+6=0
- x2+y2+z2+4x−2y+2z=0
- x2+y2+z2−2x−y+z−6=0
- x2+y2+z2−4x−2y+2z=0
Đáp án:
x2+y2+z2−4x−2y+2z=0
Phương pháp giải:
Mặt cầu đường kính AB có tâm I là trung điểm của AB và bán kính bằng AB2.
Lời giải chi tiết:
Trung điểm I(2;1;−1) là tâm mặt cầu đường kính AB.
R2=AB24=22+22+424=6
Mặt cầu:
(S):(x−2)2+(y−1)2+(z+1)2=6⇔x2+y2+z2−4x−2y+2z=0
Câu hỏi 13:
Cho số phức z thỏa mãn z−i(4−2i)=8i−6. Phần thực của số phức z bằng
- -8
- 8
- 12
- -4
Đáp án:
-8
Phương pháp giải:
Tìm số phức rồi tìm phần thực.
Lời giải chi tiết:
z−i(4−2i)=8i−6⇔z=i(4−2i)+8i−6⇔z=4i+2+8i−6=12i−8
Câu hỏi 14:
Cho hai mặt phẳng (α),(β) có phương trình: (α):x−2y+3z+1=0, (β):2x−4y+6z+1=0. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- (α)//(β)
- (α)≡(β)
- (α)⊥(β)
- (α) cắt (β)
Đáp án:
(α)//(β)
Phương pháp giải:
+ Tìm vecto pháp tuyến của 2 mặt phẳng
+ 2 vecto pháp tuyến song song thì 2 mặt phẳng song song.
Lời giải chi tiết:
n(α)=(1;−2;3),n(β)=(2;−4;6)
⇒n(α)//n(β).
Vậy (α)//(β)
Câu hỏi 15:
Trong mặt phẳng tọa độ, điểm M biểu diễn số phức nào sau đây?
- z=−2+3i
- z=3+2i
- z=3i
- z=3−2i
Đáp án:
z=−2+3i
Phương pháp giải:
Hoành độ là phần thực, tung độ là phần ảo.
Lời giải chi tiết:
Từ đồ thị ta có điểm M(−2;3)
⇒z=−2+3i
Câu hỏi 16:
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên [a;b]. Gọi D là miền hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và các đường thẳng x=a,x=b(a<b). Diện tích của D được cho bởi công thức nào sau đây?
- S=πb∫af2(x)dx
- S=b∫a|f(x)|dx
- S=a∫bf(x)dx
- S=b∫af(x)dx
Đáp án:
S=b∫a|f(x)|dx
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích của miền phẳng.
Lời giải chi tiết:
S=∫ba|f(x)|dx
Câu hỏi 17:
Biết rằng tích phân 4∫0(x+1)ex√2x+1dx=ae4+b. Tính T=a2−b2.
- T=52
- T=1
- T=2
- T=32
Đáp án:
T=2
Phương pháp giải:
Tách tích phân.
Tích phân từng phần.
Sử dụng bảng nguyên hàm.
Lời giải chi tiết:
∫40(x+1)ex√2x+1dx=12∫402x+1+1√2x+1exdx=12∫40√2x+1.ex⏟I1+12∫40ex√2x+1dx⏟I2
I2=12∫40exd(√2x+1)=12(ex.√2x+1)|40−12∫40√2x+1.exdx=12.e4.3−12−I1⇒I=I1+I2=32e4−12⇒T=a2−b2=2
Câu hỏi 18:
Gọi z1,z2 là 2 nghiệm của phương trình 3z2−z+4=0. Khi đó P=z1z2+z2z1 bằng
- 2324
- 2312
- −2324
- −2312
Đáp án:
−2312
Phương pháp giải:
Sử dụng vi ét.
Lời giải chi tiết:
Ta có: z1,z2 là 2 nghiệm của phương trình 3z2−z+4=0
⇒{z1+z2=13z1.z2=43
⇒P=z21+z22z1.z2=(z1+z2)2−2z1.z2z1.z2=−2312
Câu hỏi 19:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, khoảng cách giữa hai mặt phẳng α:2x+4y+4z+1=0 và (β):x+2y+2z+2=0 là:
- 52
- 1
- 32
- 12
Đáp án:
12
Phương pháp giải:
Chọn một điểm M thuộc một trong 2 mặt phẳng.
Khoảng cách giữa 2 mặt phẳng bằng khoảng cách từ M đến mặt phẳng còn lại.
Lời giải chi tiết:
Lấy điểm M(0;0;−1)∈(β).
Ta có
d((α),(β))=d(M,(β))=|4.(−1)+1|√22+42+42=12
Câu hỏi 20:
Thể tích vật thể tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=f(x), trục Ox và các đường thẳng x=a,b=b(a<b) quay quanh trục Ox được tính theo công thức:
- V=b∫af2(x)dx
- V=πb∫af2(x)dx
- V=πb∫a|f(x)|dx
- V=b∫a|f(x)|dx
Đáp án:
V=πb∫af2(x)dx
Phương pháp giải:
Công thức tính thể tích vật thể tròn xoay.
Lời giải chi tiết:
V=π∫baf2(x)dx
Câu hỏi 21:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểmA(1;0;1),B(−2;1;3) và C(1;4;0). Tọa độ trực tâm H của tam giác ABC là
- (813;−713;1513)
- (813;713;1513)
- (−813;−713;1513)
- (813;−713;−1513)
Đáp án:
(813;713;1513)
Phương pháp giải:
Điểm H là trực tâm của tam giác ABC
⇔{→AH⊥→BC→BH⊥→BC→AH⊥[→AB,→AC]
Lời giải chi tiết:
Gọi điểm H (a, b, c).
AH=(a−1;b;c−1)BH=(a+2;b−1;c−3)
→BC=(3;3;−3)
[→AB,→AC]=(−9;−3;−12)
Điểm H là trực tâm của tam giác ABC
⇔{→AH⊥→BC→BH⊥→BC→AH⊥[→AB,→AC]⇔{(a−1).1+b.1+(c−1).(−1)=0(a+2).0+(b−1).4+(c−3).(−1)=03.(a−1)+b+4.(c−1)=0⇔{a=813b=713c=1513
Vậy H(813;713;1513)
Câu hỏi 22:
Phương trình mặt phẳng (P) qua ddieemer M(1;3;−2) song song với mặt phẳng (Q):2x+5y+z+1=0 là:
- 2x+5y+z+19=0
- x+3y−2z+15=0
- 2x+5y+z−15=0
- x+3y−2z−19=0
Đáp án:
2x+5y+z−15=0
Phương pháp giải:
Hai mặt phẳng song song có cùng vecto pháp tuyến:
n(P)=n(Q)
Lời giải chi tiết:
2(x−1)+5(y−3)+x+2=0⇔2x+5y+z−15=0
Câu hỏi 23:
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A, B, C lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức 1+i;4+i;1+5i. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
- 52
- 72
- 12
- 32
Đáp án:
52
Phương pháp giải:
Tìm →AB,←AC.
→AB.→AC=0⇔→AB⊥→AC.
Lời giải chi tiết:
A(1;1),B(4;1),C(1;5) lần lượt là các điểm biểu diễn số phức: 1+i;4+i;1+5i.
→AB=(3;0),←AC=(0;−4)⇒→AB⊥→AC
Vậy ΔABC vuông tại A.
Vậy R=BC2=√32+422=52
Câu hỏi 24:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:{x=1+2ty=−2+tz=4+t. Phương trình hình chiếu của đường thẳng d trên mặt phẳng (Oxy) là
- {x=0y=0z=4−t
- {x=1+2ty=−2+tz=0
- {x=1+2ty=0z=4−t
- {x=0y=−2+tz=4−t
Đáp án:
{x=0y=0z=4−t
Phương pháp giải:
Lấy 2 điểm M và N thuộc d.
Lấy điểm M’ và N’ đối xứng của M và N qua (Oxy).
Đường thẳng đối xứng d qua (Oxy) nhận →M′N′ làm vecto chỉ phương.
Lời giải chi tiết:
M(1;−2;4)∈d⇒M′(1;−2;0) đối xứng M qua (Oxy).
N(3;−1;3)∈d⇒N′(3;−1;0) đối xứng N qua (Oxy).
→MN=(2;1;0)
Câu hỏi 25:
Cho tích phân I=3∫0x1+√x+1dx nếu đặt t=√x+1 thì I=2∫1f(t)dt trong đó:
- f(t)=2t2+2t
- f(t)=t2−t
- f(t)=2t2−2t
- f(t)=t2+t
Đáp án:
f(t)=t2−t
Phương pháp giải:
Đặt t=√x+1.
Đưa tích phân về biến t.
Tìm f(t)
Lời giải chi tiết:
Đặt t=√x+1⇒t2=x+1⇒dx=2tdt.
Đổi cận:
⇒I=2∫1t2−11+ttdt=2∫1(t2−t)dt⇒f(t)=t2−t
Câu hỏi 26:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc tọa độ O, các đỉnh B\left( {m;0;0} \right),D\left( {0;m;0} \right),A'\left( {0;0;n} \right) với m,n>0 và m+n=5. Gọi M là trung điểm của cạnh CC’. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện BDA’M.
- \frac{{125}}{{27}}
- \frac{{64}}{{27}}
- \frac{{245}}{{108}}
- \frac{4}{9}
Đáp án:
\frac{{125}}{{27}}
Phương pháp giải:
Tham số hóa điểmC, C’.
Lập thể tích cần tìm theo m.
Tìm giá trị lớn nhất của thể tích.
Lời giải chi tiết:
ABCD là hình chữ nhật nên C\left( {m;m;0} \right).
CC'//AA' \Rightarrow C'\left( {m;m;\frac{n}{2}} \right)
\begin{array}{l}\overrightarrow {A'B} = \left( {m;0; - n} \right),\overrightarrow {A'D} = \left( {0;m; - n} \right)\\\overrightarrow {A'M} = \left( {m;m; - \frac{n}{2}} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {A'B} ,\overrightarrow {A'D} } \right] = \left( {mn;mn;{m^2}} \right)\\ = > V = \frac{1}{4}{m^2}n = \frac{1}{4}{m^2}\left( {5 - m} \right)\\ = - \frac{1}{4}{m^3} + \frac{5}{4}{m^2} = f\left( m \right)\end{array}
\begin{array}{l}f'\left( m \right) = - \frac{3}{4}{m^2} + \frac{5}{2}m = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\left( L \right)\\m = \frac{{10}}{3}\left( {TM} \right)\end{array} \right.\end{array}
Bảng biến thiên:
\Rightarrow V = f{\left( m \right)_{\max }} = f\left( {\frac{{10}}{3}} \right) = \frac{{125}}{{27}}
Câu hỏi 27:
Tìm số phức z thỏa mãn điều kiện \left( {i - 3} \right)z - 5 + 3i = 0.
- z = - \frac{9}{5} + \frac{2}{5}i
- z = \frac{9}{5} - \frac{2}{5}i
- z = - \frac{9}{5} - \frac{2}{5}i
- z = - \frac{6}{5} - \frac{7}{5}i
Đáp án:
z = - \frac{9}{5} + \frac{2}{5}i
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của phép cộng, trừ, nhân và chia số phức.
Lời giải chi tiết:
Ta có
\begin{array}{l}\left( {i - 3} \right)z - 5 + 3i = 0\\ \Leftrightarrow \left( {i - 3} \right).z = 5 - 3i\\ \Leftrightarrow z = \frac{{5 - 3i}}{{i - 3}}\\ \Leftrightarrow z = \frac{{\left( {5 - 3i} \right)\left( { - 3 - i} \right)}}{{1 + 9}}\\ \Leftrightarrow z = \frac{2}{5}i - \frac{9}{5}\end{array}
Câu hỏi 28:
Biết \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = \frac{5}{3} và \int\limits_0^4 {f\left( t \right)dt} = \frac{3}{5}. Tính \int\limits_3^4 {f\left( u \right)du} .
- - \frac{{17}}{{15}}
- - \frac{{16}}{{15}}
- \frac{8}{{15}}
- \frac{{14}}{{15}}
Đáp án:
- \frac{{16}}{{15}}
Phương pháp giải:
\int\limits_a^b {f\left( u \right)du} = \int\limits_a^b {f\left( t \right)dt} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} .
\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^b {f\left( x \right)dx} - \int\limits_0^a {f\left( x \right)dx} .
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}\int\limits_0^3 {f\left( u \right)du} = \frac{5}{3};\int\limits_0^4 {f\left( u \right)du} = \frac{3}{5}\\ \Rightarrow \int\limits_3^4 {f\left( u \right)du} = \int\limits_0^4 {f\left( u \right)du} - \int\limits_0^3 {f\left( u \right)du} \\ = \frac{3}{5} - \frac{5}{3} = - \frac{{16}}{{15}}\end{array}
Câu hỏi 29:
Cho đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng \left( P \right):2x - 2y - z + 1 = 0 và mặt phẳng \left( Q \right):x + 2y - 2z - 4 = 0. Mặt cầu (S) có phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 6y + m = 0. Tìm m để đường thẳng (d) cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB=8.
- 2
- -9
- 5
- -12
Đáp án:
-12
Phương pháp giải:
Tìm đường thẳng d.
Tìm d\left( {O,d} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow u } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|}}
Với O là tâm mặt cầu (S).
Tìm bán kính của mặt cầu.
Lời giải chi tiết:
d = \left( P \right) \cap \left( Q \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} //\left[ {\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} ,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right]
\begin{array}{l}\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {2; - 2; - 1} \right),\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = \left( {1;2; - 2} \right)\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} ,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right] = \left( {6;3;6} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} = \left( {2;1;2} \right)\end{array}
Chọn M\left( {0;1; - 1} \right) \in \left( P \right) \cap \left( Q \right) = d
\Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = 1 + t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)
\begin{array}{l} \Rightarrow O\left( { - 2;3;0} \right)\\ \Rightarrow OM = \left( {2; - 2; - 1} \right)\\ \Rightarrow d\left( {O,d} \right) = 3\end{array}
Với O là tâm mặt cầu (S).
Mà AB \equiv d \Rightarrow d\left( {O,AB} \right) = 3.
\begin{array}{l}{R^2} = \frac{{A{B^2}}}{4} + {\left( {d\left( {O,AB} \right)} \right)^2} = {4^2} + {3^2} = 25\\ \Rightarrow m = - 12\end{array}
Câu hỏi 30:
Trong không gian Oxyz, cho điểm H\left( {1;2; - 2} \right). Mặt phẳng \left( \alpha \right) đi qua H và cắt các trục Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho H là trực tâm ABC. Viết phương trình mặt cầu tâm O và tiếp xúc với mặt phẳng \left( \alpha \right).
- {x^2} + {y^2} + {z^2} = 81
- {x^2} + {y^2} + {z^2} = 1
- {x^2} + {y^2} + {z^2} = 9
- {x^2} + {y^2} + {z^2} = 25
Đáp án:
{x^2} + {y^2} + {z^2} = 9
Phương pháp giải:
Bán kính mặt cầu là R = d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right).
Tứ diện có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau thì hình chiếu của O là trực tâm H của đáy ABC.
Lời giải chi tiết:
Tứ diện O.ABC là tứ diện vuông tại O nên OH \bot \left( {ABC} \right) với H là trực tâm tam giác ABC.
\begin{array}{l} \Rightarrow R = d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right) = OH = 3\\ \Rightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\end{array}
Câu hỏi 31:
Trong không gian Oxyz, cho điểm A\left( {1;2; - 1} \right) và mặt phẳng \left( P \right):6x - 3y - 2z + m = 0 (m là tham số). Tìm các giá trị thực của tham số m sao cho khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) bằng 1.
- m = - 1
- m = 1
- m = 3
- m = 5
Đáp án:
m = 5
Phương pháp giải:
Khoảng cách từ điểm M\left( {{x_0},{y_0},{z_0}} \right) đến mặt phẳng ax + by + cz + d = 0 là:
d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c{z_0} + d} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}.
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}d\left( {A,\left( P \right)} \right) = 1\\ \Leftrightarrow \frac{{\left| {6.1 - 3.2 - 2.\left( { - 1} \right) + m} \right|}}{{\sqrt {{6^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = 1\\ \Leftrightarrow \left| {m + 2} \right| = 7\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 5\\m = - 9\end{array} \right.\end{array}
Câu hỏi 32:
Mặt phẳng (P) đi qua 3 điểm không thẳng hàng A\left( {1;1;3} \right), B\left( { - 1;2;3} \right),C\left( { - 1;1;2} \right) có phương trình là:
- x + 2y - 2z - 3 = 0
- x + y + 3z - 3 = 0
- x + 2y - 2z + 3 = 0
- x + y + z + 3 = 0
Đáp án:
x + 2y - 2z + 3 = 0
Phương pháp giải:
Tìm vecto pháp tuyến \overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]
Thay vào các đáp án để loại trừ.
Lời giải chi tiết:
\overrightarrow {AB} = \left( { - 2;1;0} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 2;0; - 1} \right)
\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 1; - 2;2} \right).
Thay tọa độ A vào đáp án A và C.
Câu hỏi 33:
Trong không gian Oxy cho hai đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - 2t\\z = t\end{array} \right. và d':\left\{ \begin{array}{l}x = - 2t'\\y = - 5 + 3t'\\z = 4 + t'\end{array} \right..
Mệnh đề nào sau đây đúng?
- d \bot d'
- d//d'
- d và d’ chéo nhau
- d \equiv d'.
Đáp án:
d và d’ chéo nhau
Phương pháp giải:
Tìm vecto chỉ phương của 2 đường thẳng.
Nếu \overrightarrow {{u_d}} không song song với \overrightarrow {{u_{d'}}} thì d và d’ không song song cũng không trùng nhau.
\overrightarrow {{u_d}} \bot \overrightarrow {{u_{d'}}} \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{u_{d'}}} = 0
Lời giải chi tiết:
\overrightarrow {{n_d}} = \left( {2; - 2;1} \right),\overrightarrow {{n_{d'}}} = \left( { - 2;3;1} \right)=>Loại B, D.
\overrightarrow {{n_d}} .\overrightarrow {{n_{d'}}} = - 4 - 6 + 2 \ne 0 \Rightarrow Loại A.
Câu hỏi 34:
Cho \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} = 5. Tính I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) + 2\sin x} \right]dx}
- I=7
- I = 5 + \frac{\pi }{2}
- I=3
- I = 5 + \pi
Đáp án:
I=7
Phương pháp giải:
\int\limits_a^b {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} + \int\limits_a^b {g\left( x \right)dx}
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) + 2\sin x} \right]dx} \\ = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} - 2\left. {\left( {\cos x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\\ = 5 + 2 = 7\end{array}
Câu hỏi 35:
Tìm vecto chỉ phương của đường thẳng (d) là đường vuông góc chung của hai đường thẳng \left( {{d_1}} \right):\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}} và \left( {{d_2}} \right):\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = t}\\{y = 3}\\{z = - 2 + t}\end{array}(t \in \mathbb{R})} \right..
- (1;2;0).
- (1;0; - 1).
- (1;2; - 2).
- (1;2; - 1).
Đáp án:
(1;2; - 1).
Phương pháp giải:
\overrightarrow {{u_d}} //\left[ {\overrightarrow {{u_{{d_1}}}} ,\overrightarrow {{u_{{d_2}}}} } \right]
Lời giải chi tiết:
Vecto chỉ phương của d là:
\overrightarrow {{u_d}} //\left[ {\overrightarrow {{u_{{d_1}}}} ,\overrightarrow {{u_{{d_2}}}} } \right] = \left( { - 1; - 2;1} \right)
Câu hỏi 36:
Xét số phức z thỏa mãn \left| {z + 1} \right| = \sqrt 5 . Tập hợp các điểm biểu diễn số phức {\rm{w}} = \left( {1 - 2i} \right)z - 2 + 3i là một đường tròn có bán kinh bằng
- 1.
- \sqrt 5 .
- 25 .
- 5
Đáp án:
5
Phương pháp giải:
+ Biểu diễn z theo w.
+ Thay vào \left| {z + 1} \right| = \sqrt 5 đưa về dạng \left| {{\rm{w}} - {{\rm{w}}_0}} \right| = R.
Lời giải chi tiết:
Ta có
\begin{array}{l}{\rm{w}} = \left( {1 - 2i} \right)z - 2 + 3i\\ \Leftrightarrow z = \frac{{{\rm{w}} + 2 - 3i}}{{1 - 2i}}\end{array}
Thay z vào \left| {z + 1} \right| = \sqrt 5 ta được:
\begin{array}{l}\left| {\frac{{{\rm{w}} + 2 - 3i}}{{1 - 2i}} + 1} \right| = \sqrt 5 \\ \Leftrightarrow \left| {\frac{{{\rm{w}} + 2 - 3i + 1 - 2i}}{{1 - 2i}}} \right| = \sqrt 5 \\ \Leftrightarrow \frac{{\left| {{\rm{w}} - \left( {5i - 3} \right)} \right|}}{{\left| {1 - 2i} \right|}} = \sqrt 5 \\ \Leftrightarrow \left| {{\rm{w}} - \left( {5i - 3} \right)} \right| = 5\end{array}
Vậy điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm M\left( { - 3;5} \right) bán kính 5.
Câu hỏi 37:
Cho số phửe z = 3 + 2i. Tinh \left| z \right|
- \left| z \right| = 5
- \left| z \right| = 13
- \left| z \right| = \sqrt 5
- |z| = \sqrt {13}
Đáp án:
|z| = \sqrt {13}
Phương pháp giải:
Mô đun của số phức z = a + bi là \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}}
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}z = 3 + 2i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{3^2} + {2^2}} = \sqrt {13} \end{array}
Câu hỏi 38:
: Cho hai số phức {z_1},{z_1} thỏa mãn \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {17} . Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn của {z_1},{z_2} trền mặt phẳng tọa độ. Biết MN = 3\sqrt 2 , gọi H là đỉnh thứ tư của hình bình hành MONH và K là trung điểm của ON. Tính d = KH.
- d = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}
- d = \frac{{\sqrt {17} }}{2}.
- d = 5\sqrt 2 .
- d = \frac{{3\sqrt {13} }}{2}.
Đáp án:
d = \frac{{3\sqrt {13} }}{2}.
Phương pháp giải:
+ Tìm góc \widehat {KNH}.
+ Sử dụng định lý cosin cho tam giác KNH.
Lời giải chi tiết:
Do OM=ON nên MONH là hình thoi. Gọi I là trung điểm của MN. Ta có:
\begin{array}{l}IN = \frac{{MN}}{2} = \frac{3}{{\sqrt 2 }},ON = \sqrt {17} \\ \Rightarrow \cos \widehat {ONM} = \frac{{NI}}{{ON}} = \frac{3}{{\sqrt {34} }}\\ \Rightarrow {\cos ^2}\widehat {ONM} = \frac{9}{{34}}\\ \Rightarrow \cos \widehat {KNH} = \cos \widehat {ONH}\\ = 2{\cos ^2}\widehat {ONM} - 1 = - \frac{8}{{17}}\end{array}
Theo định lý cosin ta có:
\begin{array}{l}K{H^2} = N{K^2} + N{H^2} - 2NK.NH.\cos \widehat {KNH}\\ = \frac{{117}}{4} \Rightarrow KH = \frac{{3\sqrt {13} }}{2}\end{array}
Câu hỏi 39:
: Hàm số F(x) = \sin 2021x là nguyên hàm của hàm sổ
- f(x) = \cos 2021x.
- f(x) = - \frac{1}{{2021}}\cos 2021x.
- f(x) = 2021\cos 2021x.
- f(x) = - 20217\cos 2021x.
Đáp án:
f(x) = 2021\cos 2021x.
Phương pháp giải:
F\left( x \right) là nguyên hàm của F'\left( x \right).
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}F'\left( x \right) = 2021.\cos 2021x\\ \Rightarrow f\left( x \right) = 2021.\cos 2021x\end{array}
Câu hỏi 40:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng \Delta đi qua điểm M\left( {1;2; - 3} \right) và có vecto chỉ phương \overrightarrow u = \left( {3; - 2;7} \right).
- \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 2 + 2t\\z = 3 + 7t\end{array} \right.
- \left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = - 2 + 2t\\z = 7 - 3t\end{array} \right.
- \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 2 - 2t\\z = - 3 + 7t\end{array} \right.
- \left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 7t\\y = 2 - 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.
Đáp án:
\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 2 - 2t\\z = - 3 + 7t\end{array} \right.
Phương pháp giải:
Đường thẳng qua điểm M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và nhận \overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right) làm vecto chỉ phương có phương trình là:
\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng đi qua M(1;2;-3) và có vecto chỉ phương \overrightarrow u = \left( {3; - 2;7} \right) là:
\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 2 - 2t\\z = 3 + 7t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)
Câu hỏi 41:
Giả sử \int_1^5 {\frac{{dx}}{{2x - 1}}} = \ln c. Giả trị của c là
- 8
- 9
- 3
- 81
Đáp án:
3
Phương pháp giải:
\int\limits_a^b {\frac{{dx}}{{mx + n}}} = \frac{1}{m}\ln \left| {\frac{{mb + n}}{{ma + n}}} \right|
Lời giải chi tiết:
\int\limits_1^5 {\frac{{dx}}{{2x - 1}}} = \frac{1}{2}\left. {\left( {\ln \left| {2x - 1} \right|} \right)} \right|_1^5 = \frac{1}{2}\ln {3^2} = \ln 3.
\Rightarrow C = \ln 3.
Câu hỏi 42:
Cho f(x) là hàm số liên tục trên [a ; b] và F(x) là nguyên hàm của f(x). Khẳng định nào sau đây là đúng.
- \int_a^b f (x)dx = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F(b) - F(a)
- \int_a^b f (x)dx = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F(a) + F(b).
- \int_a^b f (x)dx = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = - F(a) - F(b).
- \int_a^b f (x)dx = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F(a) - F(b).
Đáp án:
\int_a^b f (x)dx = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F(b) - F(a)
Phương pháp giải:
Định nghĩa tích phân.
Lời giải chi tiết:
\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)
Câu hỏi 43:
Cho hàm số f(x) liên tục và nhận giá trị dương trên [0 ; 1]. Biết f(x) \cdot f(1 - x) = 1 với \forall x \in [0;1]. Tính giá trị I = \int_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + f(x)}}} .
- \frac{3}{2}
- \frac{1}{2}.
- 1
- 2
Đáp án:
1
Phương pháp giải:
Đặt x=1-t
Sử dụng phương pháp đổi biến.
Biến đổi biểu thức dưới dấu tích phân tìm f\left( x \right)
Lời giải chi tiết:
I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}}
Đặt x=1-t
\Rightarrow dx = - dt
Đổi cận
\begin{array}{l} = > I = \int\limits_1^0 {\frac{{ - dt}}{{1 + f\left( {1 - t} \right)}}} = \int\limits_0^1 {\frac{{dt}}{{1 + \frac{1}{{f\left( t \right)}}}}} \\ = \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{1 + f\left( x \right)}}dx} \end{array}
Mà I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}}
Vậy \frac{{f\left( x \right)}}{{1 + f\left( x \right)}} = \frac{1}{{1 + f\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = 1
\Rightarrow I = 1.
Câu hỏi 44:
Trong không gian với hệ trục tọa Oxyz, cho điểm M(1;5;2) và đường thẳng \Delta :\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 5}}{1} = \frac{{z + 3}}{1}. Gọi (\alpha ) là mặt phẳng đi qua M và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}} đạt giá trị nhỏ nhất. Côsin góc giữa đường thẳng \Delta và đường thẳng BC bằng
- \frac{{\sqrt {147} }}{{58}}.
- \frac{{\sqrt {174} }}{{85}}.
- \frac{{\sqrt {417} }}{{58}}.
- \frac{{\sqrt {174} }}{{58}}.
Đáp án:
\frac{{\sqrt {174} }}{{58}}.
Phương pháp giải:
Sử dụng kết quả:
O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau thì hình chiếu của O lên (ABC) là trực tâm của tam giác ABC và \frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}.
Tìm điểm H.
Tìm \overrightarrow {BC} .
Góc giữa 2 đường thẳng \Delta ,BC là: \cos \left( {\Delta ,BC} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {{u_\Delta }} .\overrightarrow {BC} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|}}
Lời giải chi tiết:
Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Vì OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau nên OH là đường cao kẻ từ đỉnh O tới mặt phẳng (ABC).
\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{O{H^2}}} = {\left( {\frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}} \right)_{\min }}\\ \Leftrightarrow O{H_{\max }}\end{array}
Mà OH \le OM cố định nên O{H_{\max }} \Leftrightarrow OH = OM \Leftrightarrow M \equiv H
\Rightarrow AM \bot BC
=> Đường thửng BC nằm trong mặt phẳng (Oyz) và vuông góc với OM.
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {BC} \bot {\overrightarrow n _{\left( {Oyz} \right)}} = \left( {1;0;0} \right)\\\overrightarrow {BC} \bot \overrightarrow {OM} = \left( {1;5;2} \right)\end{array} \right.
\begin{array}{l} = > \overrightarrow {BC} = \left[ {{{\overrightarrow n }_{\left( {Oyz} \right)}},\overrightarrow {OM} } \right] = \left( {0; - 2;5} \right)\\ = > \cos \left( {\Delta ,BC} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {{u_\Delta }} .\overrightarrow {BC} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|}} = \frac{{\sqrt {174} }}{{58}}\end{array}
Câu hỏi 45:
Cho số phức z thỏa mãn (2 + 3i)z + 4 - 3i = 13 + 4i. Môdun của z bằng
- 2\sqrt 2 .
- \sqrt {10} .
- 2
- 4
Đáp án:
\sqrt {10} .
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất: {z_1}.{z_2} = {z_3} = > \left| {{z_1}} \right|.\left| {{z_2}} \right| = \left| {{z_3}} \right|
Lời giải chi tiết:
Ta có
\begin{array}{l}\left( {2 + 3i} \right)z + 4 - 3i = 13 + 4i\\ \Leftrightarrow \left( {2 + 3i} \right)z = 9 + 7i\\ \Leftrightarrow \left| {2 + 3i} \right|.\left| z \right| = \left| {9 + 7i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| z \right| = \sqrt {10} \end{array}
Câu hỏi 46:
Phần ảo của số phức \frac{1}{{1 + i}} là:
- \frac{1}{2}
- - \frac{1}{2}
- - \frac{1}{2}i
- -1
Đáp án:
- \frac{1}{2}
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất \frac{1}{{{z_0}}} = \frac{{\overline {{z_0}} }}{{{{\left| {{z_0}} \right|}^2}}}.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
z = \frac{1}{{1 + i}} = \frac{{1 - i}}{2} = \frac{1}{2} - \frac{1}{2}i
Phần ảo là - \frac{1}{2}
Câu hỏi 47:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm M và cách gốc tọa độ O một khoảng lớn nhất, mặt phẳng (P) cắt các trục tọa độ tại các điểm A, B, C. Tính thể tích khối chóp O \cdot ABC.
- \frac{{524}}{3}.
- \frac{{686}}{9}.
- \frac{{343}}{9}.
- \frac{{1372}}{9}.
Đáp án:
\frac{{686}}{9}.
Phương pháp giải:
+ O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau thì hình chiếu của O lên (ABC) là trực tâm của tam giác ABC và có thể tích {V_{O.ABC}} = \frac{1}{6}.OA.OB.OC.
+ Tìm (P).
+ Tìm OA, OB, OC.
+ thể tích {V_{O.ABC}} = \frac{1}{6}.OA.OB.OC.
Lời giải chi tiết:
Ta có d{\left( {O,\left( P \right)} \right)_{\max }} \Leftrightarrow d\left( {O,\left( P \right)} \right) = OM. Hay OM \bot \left( P \right) \equiv \left( {ABC} \right)
Mà OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau.
Suy ra M là trực tâm tam giác ABC.
\begin{array}{l} = > \left( P \right):1\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 14 = 0\end{array}
Giả sử A \in Ox = > A\left( {a;0;0} \right) = > a = 14 = OA
Tương tự ta có OB = 7;OC = \frac{{14}}{3}.
=> {V_{O.ABC}} = \frac{1}{6}.OA.OB.OC = \frac{{686}}{9}.
Câu hỏi 48:
Tính thể tích vật thể tròn xoay ( phần tô đậm) quay quanh trục hoành giới hạn bởi các đường y = {x^2}, y = - \frac{1}{3}x + \frac{4}{3} và trục hoành như hình vẽ.
- 1
- \frac{6}{5}
- \pi
- \frac{{6\pi }}{5}
Đáp án:
\frac{{6\pi }}{5}
Phương pháp giải:
Tính riêng thể tích {V_1} phần tô đậm từ x=0 đến x=1 và phần thể tích {V_2} từ x=1 đến x=4.
Thể tích cần tìm: V = {V_1} + {V_2}
Lời giải chi tiết:
Gọi {V_1} là thể tích hình giới hạn bởi đồ thị hàm số y = {x^2},y = 0,x = 0,x = 1.
{V_2} là thể tích hình giới hạn bởi đồ thị hàm số y = - \frac{1}{3}x + \frac{4}{3},y = 0,x = 1,x = 4.
Thể tích cần tìm: V = {V_1} + {V_2}
Ta có {V_1} = \pi \int\limits_0^1 {{x^4}dx} = \frac{\pi }{5}
\begin{array}{l}{V_2} = \pi \int\limits_1^4 {{{\left( { - \frac{1}{3}x + \frac{4}{3}} \right)}^2}dx} = \pi \\ \Rightarrow V = {V_1} + {V_2} = \frac{{6\pi }}{5}\end{array}
Câu hỏi 49:
Trong mặt phẳng phức, gọi M là điểm biểu diễn số phức z = a + bi(a,b \in \mathbb{R}),M' là điểm biểu diễn số phức liên hợp của z. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
- M' đối xứng với M qua Oy
- M' đối xứng với M qua Ox.
- M' đối xứng với M qua đường thẳng y = x.
- M' đối xứng với M qua O.
Đáp án:
M' đối xứng với M qua Oy
Phương pháp giải:
+ Tìm điểm biểu diễn của M và M’.
+ Nhận xét M và M’.
Lời giải chi tiết:
\begin{array}{l}\overline z = a - bi\\ \Rightarrow M'\left( {a; - b} \right),M\left( {a;b} \right)\end{array}
=> M’ đối xứng M qua Oy.
Câu hỏi 50:
Cho số phức z thỏa mãn (z + 3 - i)(\bar y + 1 + 3i) là một số thực. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn của z là một đường thẳng. Khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng đó bằng
- 4\sqrt 2
- 0
- 2\sqrt 2 .
- 3\sqrt 2 .
Đáp án:
2\sqrt 2 .
Phương pháp giải:
+ Tìm phần thực và phần ảo của \left( {z + 3 - i} \right)\left( {\overline z + 1 + 3i} \right).
+ Một số phức trở thành một số thực khi và chỉ khi phần ảo của số phức đó bằng 0.
+ Phần thực và phần ảo của z luôn thỏa mãn một phương trình đường thẳng nào đó thì đường thẳng đó là tập hợp các điểm biểu diễn số phức z.
Lời giải chi tiết:
Đặt z = x + yi = > \overline z = x - yi
\begin{array}{l}\left( {z + 3 - i} \right)\left( {\overline z + 1 + 3i} \right)\\ = \left[ {x + 3 + \left( {y - 1} \right)i} \right]\left[ {x + 1 + \left( {3 - y} \right)i} \right]\\ = \left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {y - 1} \right)\left( { - y + 3} \right)\\ + \left[ {\left( {x + 3} \right)\left( {3 - y} \right) + \left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right)} \right]i\end{array}
Vì đây là một số thực nên phần ảo của nó bằng 0.
Hay \left( {x + 3} \right)\left( {3 - y} \right) + \left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = 0
\begin{array}{l} \Leftrightarrow - xy - 3y + 3x + 9 + xy + y - x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow - 2y + 2x + 8 = 0\\ \Leftrightarrow x - y + 4 = 0\end{array}
Phần thực x và phần ảo y luôn thỏa mãn phương trình đường thẳng trên nên đây là đường thẳng biểu diễn z.
= > d\left( {O,d} \right) = \frac{{\left| 4 \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = 2\sqrt 2