Các dạng toán về cực trị có tham số đối với các hàm số đơn giản

  •   

Dạng 1: Tìm điều kiện của tham số để hàm số bậc ba có điểm cực trị

Phương pháp:

- Bước 1: Tính y.

- Bước 2: Nêu điều kiện để hàm số bậc ba có điểm cực trị:

+ Hàm số có điểm cực trị y=0 có hai nghiệm phân biệt Δ>0.

+ Hàm số không có điểm cực trị y=0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép Δ0.

- Bước 3: Kết luận.

Hàm số bậc ba chỉ có thể có hai cực trị hoặc không có cực trị nào.


Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để hàm số bậc bốn trùng phương có điểm cực trị

Phương pháp:

- Bước 1: Tính y.

- Bước 2: Nêu điều kiện để hàm số có điểm cực trị:

+ Hàm số có 1 điểm cực trị nếu phương trình y=0 có nghiệm duy nhất.

+ Hàm số có 3 điểm cực trị nếu phương trình y=0 có ba nghiệm phân biệt.

- Bước 3: Kết luận.

Hàm số bậc bốn trùng phương chỉ có thể có 1 điểm cực trị hoặc có 3 điểm cực trị.

+ Trường hợp có 1 điểm cực trị thì đó là x=0.

+ Trường hợp có 3 điểm cực trị thì đó là x=0;x=b2a;x=b2a


Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để hàm số nhận điểm cho trước làm điểm cực trị

Phương pháp:

- Bước 1: Tính y,y.

- Bước 2: Nêu điều kiện để x = {x_0} là điểm cực trị của hàm số:

+ x = {x_0} là điểm cực đại nếu \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right.

+ x = {x_0} là điểm cực tiểu nếu \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.

- Bước 3: Kết luận.


Dạng 4: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số bậc ba có hai điểm cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp:

- Bước 1: Tính y'.

- Bước 2: Nêu điều kiện để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị thỏa mãn điều kiện:

+ Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị nằm về hai phía trục tung

\Leftrightarrow y' = 0 có hai nghiệm phân biệt trái dấu \Leftrightarrow ac < 0

+ Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị nằm cùng phía so với trục tung

\Leftrightarrow y' = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\P > 0\end{array} \right.

+ Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị nằm về bên phải trục tung

\Leftrightarrow y' = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dương \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right.

+ Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị nằm về bên trái trục tung

\Leftrightarrow y' = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng âm \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right.

+ Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right) thỏa mãn đẳng thức liên hệ giữa {x_1},{x_2} thì ta biến đổi đẳng thức đã cho làm xuất hiện {x_1} + {x_2},{x_1}.{x_2} rồi sử dụng hệ thức Vi-et để thay \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = S\\{x_1}{x_2} = P\end{array} \right. và tìm m.


Dạng 5: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương có ba điểm cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước

Phương pháp:

- Bước 1: Tính y'.

- Bước 2: Nêu điều kiện để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị thỏa mãn điều kiện:

+ Ba điểm cực trị A,B,C trong đó A\left( {0;c} \right) lập thành một tam giác vuông (vuông cân)

\Leftrightarrow \Delta ABC vuông tại A \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0 .

Khi đó:

y' = 4a{x^3} + 2bx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt { - \dfrac{b}{{2a}}} \end{array} \right. \Rightarrow A\left( {0;c} \right),B\left( { - \sqrt { - \dfrac{b}{{2a}}} ;c - \dfrac{{{b^2}}}{{4a}}} \right),C\left( {\sqrt { - \dfrac{b}{{2a}}} ;c - \dfrac{{{b^2}}}{{4a}}} \right)

\Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( { - \sqrt { - \dfrac{b}{{2a}}} ; - \dfrac{{{b^2}}}{{4a}}} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {\sqrt { - \dfrac{b}{{2a}}} ; - \dfrac{{{b^2}}}{{4a}}} \right)

\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{b}{{2a}} + \dfrac{{{b^4}}}{{16{a^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow 8ab + {b^4} = 0\\ \Leftrightarrow 8a + b^3 = 0\\ \Leftrightarrow b = -2\sqrt[3]{a}\end{array}

Đây là công thức tính nhanh trong bài toán trắc nghiệm.

+ Ba điểm cực trị A,B,C trong đó A\left( {0;c} \right) tạo thành tam giác đều \Leftrightarrow AB = BC = CA.

+ Ba điểm cực trị A,B,C trong đó A\left( {0;c} \right) tạo thành tam giác có diện tích {S_0} cho trước

\Leftrightarrow {S_0} = \dfrac{1}{2}AH.BC với H là trung điểm của BC.

+ Ba điểm cực trị A,B,C trong đó A\left( {0;c} \right) tạo thành tam giác có diện tích {S_0} lớn nhất

\Leftrightarrow Tìm \max {S_0} với {S_0} = \dfrac{1}{2}AH.BC,H là trung điểm của BC.

+ Ba điểm cực trị A,B,C trong đó A\left( {0;c} \right) tạo thành tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \alpha cho trước

\Leftrightarrow \dfrac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} = \cos \alpha

+ Ba điểm cực trị A,B,C trong đó A\left( {0;c} \right) tạo thành tam giác có ba góc nhọn

\Leftrightarrow \alpha là góc ở đỉnh phải nhọn \Leftrightarrow \cos \alpha = \dfrac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}} > 0

- Bước 3: Kết luận.


Dạng 6: Viết phương trình đi qua các điểm cực trị của đồ thị hàm số bậc ba

Phương pháp:

- Bước 1: Tính y'.

- Bước 2: Lấy y chia y' ta được đa thức dư g\left( x \right) = mx + n.

- Bước 3: Kết luận: y = mx + n là đường thẳng cần tìm.