Đề bài
Câu 1: Cho hai số phức z=(2x+1)+(3y−2)i, z′=(x+2)+(y+4)i. Tìm các số thực x,y để z=z′.
A. x=3,y=1.
B. x=1,y=3.
C. x=−1,y=3.
D. x=3,y=−1.
Câu 2: Nguyên hàm của hàm số y=xex là:
A. xex+C.
B. (x+1)ex+C.
C. (x−1)ex+C.
D. x2ex+C.
Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB biết A(2;1;4); B(−1;−3;−5) là:
A. 3x+4y+9z+7=0.
B. −3x−4y−9z+7=0.
C. 3x+4y+9z=0.
D. −3x−4y−9z+5=0.
Câu 4: Số phức liên hợp của số phức z=(√3−2i)2là:
A. ¯z=−1+4√3i.
B. ¯z=−1−4√3i
C. ¯z=1−4√3i.
D. ¯z=1+4√3i.
Câu 5: Giá trị của π∫0(2cosx−sin2x)dx là:
A. 1. B. 0
C. −1. D. −2..
Câu 6: Hai điểm biểu diễn số phức z=1+i và z′=−1+i đối xứng nhau qua:
A. Gốc O B. ĐiểmE(1;1).
C. Trục hoành. D. Trục tung.
Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vecto →a=(3;−1;−2); →b=(1;2;m); →c=(5;1;7). Để →c=[→a;→b] khi giá trị của m là:
A. m=0. B. m=1.
C. m=−1. D. m=2.
Câu 8: Cho 3∫0(x−3)f′(x)dx=12 và f(0)=3. Khi đó giá trị 3∫0f(x)dx là:
A. −21. B. −3.
C.12. D. 9.
Câu 9: Cho số phức z1=2+6i và z2=5−8i. Modun của số phức w=z1.z2 là:
A. |w|=2√601.
B. |w|=2√610.
C. |w|=2√980.
D. |w|=2√890.
Câu 10: Cho 3∫0f(x2)xdx=3.Khi đó giá trị của 9∫0f(x)dx là:
A. 6. B. 9.
C. 12. D. 3.
Câu 11: Trong không gian với hê tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu có đường kính AB với A(4;−3;7); B(2;1;3) là:
A. (x+1)2+(y−2)2+(z+2)2=36.
B. (x+3)2+(y−1)2+(z+5)2=9.
C. (x−1)2+(y+2)2+(z−2)2=36.
D. (x−3)2+(y+1)2+(z−5)2=9.
Câu 12: Rút gọn biểu thức M=i2018+i2019 ta được:
A. M=1+i.
B. M=−1+i.
C. M=1−i.
D. M=−1−i.
Câu 13: Nguyên hàm của hàm số y=xcosx là:
A. xcosx−sinx+C.
B. xcosx+sinx+C.
C. xsinx+cosx+C.
D. xsinx−cosx+C.
Câu 14: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số : y=x3√1−x; y=0; x=1; x=9 là
A. S=4687.
B. S=56811.
C. S=46811.
D. S=4679.
Câu 15: Biết 2∫1x2+x+1x+1dx=a+lnb. Khi đó a+b bằng.
A. 3. B. 4.
C. 0. D. 2
Câu 16: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, bán kính của mặt cầu đi qua bốn điểm O(0;0;0);
A(4;0;0); B(0;4;0); C(0;0;4) là:
A. R=3√3
B. R=4√3
C. R=√3
D. R=2√3
Câu 17: Biết ∫4x−32x2−3x−2dx=ln|x−a|+bln|cx+1|+C. Khi đó a+b−c bằng:
A. 5. B. 1.
C. −2. D. −3.
Câu 18: Giá trị 1∫0(2x+2)exdx là:
A. 3e. B. 4e.
C. e. D. 2e.
Câu 19: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;6;−2) và mặt cầu
(S):x2+y2+z2−6x−4y+2z−3=0
Phương trình của mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu (S) tại M là:
A. 4y−z−26=0.
B. 4x−z−14=0.
C. 4x−y−6=0.
D. y−4z−14=0.
Câu 20: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=x2−2x và y=x là:
A. S=94. B. S=92.
C. S=132. D. S=134.
Câu 21: Để hàm số F(x)=(asinx+bcosx)ex là một nguyên hàm của hàm số
f(x)=(3sinx−2cosx)ex thì giá trị a+b là:
A. a+b=−2.
B. a+b=2.
C. a+b=−3.
D. a+b=3.
Câu 22: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng d đi qua điểm
A(1;−2;3); B(3;0;0) là:
A. d:{x=1+2ty=−2+2tz=3+3t
B. d:{x=3+ty=−2tz=3t
C. d:{x=1+2ty=−2+2tz=3−3t
D. d:{x=2+ty=2−2tz=−3+3t
Câu 23: Biết 1∫0ln(2x+1)dx=abln3−c với a,b,c là các số nguyên dương. Mệnh đề đúng là:
A. a+b=c.
B. a−b=c.
C. a+b=2c.
D. a−b=2c.
Câu 24: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, các phương trình dưới đây, phương trình nào là phương trình của một mặt cầu :
A. x2+y2+z2+4x−2xy+6z+5=0.
B. 2x2+2y2+2z2+2x+5y+6z+2019=0.
C. x2+y2+z2+4x−2yz−1=0.
D. 2x2+2y2+2z2−2x+5y+6z−2019=0.
Câu 25: Cho số phức z=2−2√3i. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
A. |z|=4.
B. ¯z=2+2√3i
C. z=(√3−i)2
D. z3=64
Câu 26: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường:
y=x2−4x+4, y=0, x=0, x=3 xung quanh trục Ox là:
A. V=33π5 B. V=335
C. V=29π4 D. V=294
Câu 27: Số phức z=(7−2i)(1+5i)2 có phần ảo là
A. 118i. B. 118.
C. −148 D. −148i
Câu 28: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x2; x=y2 xung quanh trục Ox là:
A. V=310 B. V=3π10
C. V=10π3 D. V=103
Câu 29: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua 3 điểm
A(1;1;1); B(2;4;5); C(4;1;2) là:
A. 3x−11y+9z−1=0.
B. 3x+3y−z−5=0
C. 3x+11y−9z−5=0
D. 9x+y−10z=0
Câu 30: Cho 2∫0f(x)dx=−3, 5∫0f(x)dx=7. Khi đó 5∫2f(x)dx bằng:
A. 3. B. 4.
C. 7. D. 10.
Câu 31: Giải phương trình z2−2z+3=0 trên tậ số phức ta được các nghiệm:
A. z1=2+√2i;z2=2−√2i
B. z1=−1+√2i;z2=−1−√2i
C. z1=−2+√2i;z2=−2−√2i
D. z1=1+√2i;z2=1−√2i
Câu 32: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu có phương trình :
(Sm):x2+y2+z2−4mx+4y+2mz+m2+4m=0.
(Sm) là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất khi m là:
A. m=0. B. m=12.
C. m=−1. D. m=−32.
Câu 33: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=4−x2 và trục hoành là:
A. S=323. B. S=332.
C. S=232. D. S=223.
Câu 34: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(5;3;2) và đường thẳng(d):x−11=y+32=z+23. Tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của M trên (d) là:
A. H(1;−3;−2)
B. H(3;1;4)
C. H(2;−1;1)
D. H(4;3;7)
Câu 35: Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn |z+i−1|=|¯z−2i| là:
A.Một đường thẳng. B.Một đường tròn.
C.Một Parabol. D. Một Elip.
Câu 36: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(3;−3;5) và đường thẳng:(d):x+21=y3=z−34. Phương trình của đường thẳng qua A và song song với (d) là
A. {x=1−3ty=3+3tz=4−5t
B. {x=−3+ty=3+3tz=−5+4t
C. {x=1+3ty=3−3tz=4+5t
D. {x=3+ty=−3+3tz=5+4t
Câu 37: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=√x; y=x−2; y=−x là
A. S=112. B. S=113.
C. S=132. D. S=133.
Câu 38: Cho số phức z thỏa mãn |z+i−1|=|¯z−2i|. Giá trị nhỏ nhất |z| là:
A. √2 B. 2√2
C. √22 D. √32
Câu 39: Cho hình phẳng giới hạn bởi các dường y=4x−4, y=0, x=0 và x=2 quay quanh trục Ox. Thể tích khối tròn xoay tạo thành là:
A. V=4. B. V=9.
C. V=4π. D. V=9π.
Câu 40: Số phức z thỏa mãn z+2¯z=(1+5i)2 có phần ảo là:
A. −8 B. −8i
C. −10 D. −10i
Câu 41: Giá trị của 16∫0dx√x+9−√x là:
A. 4. B. 9.
C. 12. D. 15.
Câu 42: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):2x+y−z−8=0,(Q):3x+4y−z−11=0. Gọi (d) là giao tuyến của (P) và (Q), phương trình của đường thẳng (d) là:
A. {x=1+3ty=1−tz=−5+5t
B. {x=3−3ty=tz=−2−5t
C. {x=3+3ty=tz=−2+5t
D. {x=3ty=1+tz=−7+5t
Câu 43: Nguyên hàm của hàm số y=cotx là:
A. ln|cosx|+C
B. ln|sinx|+C
C. sinx+C
D. tanx+C
Câu 44: Nguyên hàm của hàm số y=tan2x
A. tanx+x+C.
B. −tanx−x+C.
C. tanx−x+C.
D. −tanx+x+C.
Câu 45: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tâm và bán kính của mặt cầu (S):x2+y2+z2+4x−2y+6z+5=0 là:
A. I(−2;1;−3),R=3
B. I(2;−1;3),R=3
C. I(4;−2;6),R=5
D. I(−4;2;−6),R=5
Câu 46: Giá trị của π∫0√1+cos2xdx là:
A. 0. B. 3√2
C. 2√2 D. 1.
Câu 47: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm A(0;0;3), B(1;1;3), C(0;1;1). Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (ABC) bằng:
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 48: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;−1;0) và mặt phẳng (P):x−2y+z+2=0. Gọi I là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (P). Phương trình của mặt cầu tâm I và đi qua A là:
A. (x+1)2+(y+1)2+(z+1)2=6.
B. (x+1)2+(y−1)2+(z+1)2=6.
C. (x−1)2+(y−1)2+(z+1)2=6.
D. (x+1)2+(y+1)2+(z−1)2=6.
Câu 49: Với số phức z tùy ý, cho mệnh đề |−z|=|z|; |¯z|=|z|; |z+¯z|=0; |z|>0. Số mệnh đề đúng là:
A. 2. B. 4.
C. 1. D. 3.
Câu 50: Cho số phức z=m+3i1−i,m∈R. Số phức w=z2 có |w|=9 khi các giá trị của m là:
A. m=±1. B. m=±2.
C. m=±3. D. m=±4.
Lời giải chi tiết
1. B | 2. C | 3. A | 4. A | 5. B |
6. D | 7. C | 8. A | 9. D | 10. A |
11. D | 12. A | 13. C | 14. A | 15. A |
16. D | 17. B | 18. D | 19. A | 20. B |
21. A | 22. C | 23. B | 24. D | 25. D |
26. A | 27. B | 28. B | 29. C | 30. D |
31. D | 32. B | 33. A | 34. B | 35. A |
36. D | 37. D | 38. C | 39. C | 40. C |
41. C | 42. A | 43. B | 44. C | 45. A |
46. A | 47. A | 48. C | 49. A | 50. C |
Câu 1 (TH)
Phương pháp:
Áp dụng tính chất:
z1=a1+b1i;z2=a2+b2i
z1=z2⇔{a1=a2b1=b2
Cách giải:
Ta có {z=(2x+1)+(3y−2)iz′=(x+2)+(y+4)i
Để z=z′ thì: {2x+1=x+23y−2=y+4⇔{x=1y=3.
Chọn B.
Câu 2 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần ∫udv=uv−∫vdu.
Cách giải:
Ta có ∫ydx=∫xexdx
Đặt {u=xdv=exdx⇒{du=dxv=ex
⇒∫ydx=xex−∫exdx=xex−ex+C=(x−1)ex+C.
Chọn C.
Câu 3 (TH)
Phương pháp:
- Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của AB và nhận →AB là 1 VTPT.
- Điểm I là trung điểm của AB ⇒{xI=xA+xB2yI=yA+yB2zI=zA+zB2.
- Mặt phẳng đi qua I(a;b;c) có 1 VTPT →n(A;B;C) có phương trình: A(x−a)+B(y−b)+C(z−c)=0.
Cách giải:
Gọi I là trung điểm của AB ta có I(12;−1;−12).
Gọi (P) là mặt phẳng trung trực của AB. Khi đó (P) đi qua trung điểm I(12;−1;−12) của AB và có 1 vecto pháp tuyến →n=→BA=(3;4;9).
Phương trình mặt phẳng (P) là:
3(x−12)+4(y+1)+9(z+12)=0 ⇔3x+4y+9z+7=0
Chọn A.
Câu 4 (TH)
Phương pháp:
- Khai triển số phức z, đưa số phức z về dạng z=a+bi.
- Số phức liên hợp của z=a+bi là ¯z=a−bi.
Cách giải:
Ta có z=(√3−2i)2=−1−4√3i.
Vậy số phức liên hợp của số phức z là: ¯z=−1+4√3i.
Chọn A.
Câu 5 (NB)
Phương pháp:
Sử dụng các công thức nguyên hàm hàm số lượng giác: ∫sinkxdx=−1kcoskx+C, ∫coskxdx=1ksinkx+C.
Cách giải:
π∫0(2cosx−sin2x)dx=(2sinx+12cos2x)|π0=2sinπ+12cos2π−2sin0−12cos0=12−12=0
Chọn B.
Câu 6 (TH)
Phương pháp:
- Tìm điểm biểu diễn của hai số phức rồi kết luận.
- Điểm biểu diễn số phức z=a+bi là M(a;b).
Cách giải:
Ta có z=1+i có điểm biểu diễn là M(1;1)
z′=−1+i có điểm biểu diễn là M′(−1;1)
Hai điểm M và M′ đối xứng nhau qua trục Oy.
Chọn D.
Câu 7 (TH)
Phương pháp:
- Tìm tích có hướng của →a;→b.
- Tìm điều kiện để hai vectơ bằng nhau.
- Giải hệ phương trình tìm m.
Cách giải:
Ta có →a=(3;−1;−2);→b=(1;2;m) ⇒[→a;→b]=(−m+4;−2−3m;7).
→c=[→a;→b]⇒(−m+4;−2−3m;7)=(5;1;7)⇒{−m+4=5−2−3m=17=7⇔m=−1
Chọn C.
Câu 8 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: b∫audv=uv|ba−b∫avdu.
Cách giải:
Ta có 3∫0(x−3)f′(x)dx=12
Đặt {u=x−3dv=f′(x)dx⇒{du=dxv=f(x)
Khi đó
12=(x−3)f(x)|30−3∫0f(x)dx⇔12=−3f(0)−3∫0f(x)dx⇔12=−3.3−3∫0f(x)dx⇔3∫0f(x)dx=−21.
Chọn A.
Câu 9 (TH)
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính tích hai số phức.
- Số phức z=a+bi thì |z|=√a2+b2.
Cách giải:
Ta có w=z1.z2=(2+6i)(5−8i)
=58+14i (sử dụng MTCT)
⇒|w|=√582+142=2√890.
Chọn D.
Câu 10:
Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đổi biến số.
- Đặt ẩn phụ t=x2, đổi cận.
- Sử dụng tính chất không phụ thuộc vào biến của tích phân: ∫f(x)dx=∫f(u)du=∫f(t)dt...
Cách giải:
Ta có 3∫0f(x2)xdx=3
Đặt x2=t⇒2xdx=dt⇔xdx=12dt.
Đổi cận: {x=0⇒t=0x=3⇒y=9.
Khi đó 3=129∫0f(t).dt⇒6=9∫0f(t)dt=9∫0f(x)dx
Chọn A.
Câu 11 (TH)
Phương pháp:
- Tìm trung điểm I của AB chính là tâm mặt cầu. Điểm I là trung điểm của AB ⇒{xI=xA+xB2yI=yA+yB2zI=zA+zB2.
- Tìm bán kính của mặt cầu:
R=IA=√(xA−xI)2+(yA−yI)2+(zA−zI)2
- Mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R có phương trình: (x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2.
Cách giải:
Gọi I là trung điểm của AB ⇒I(3;−1;5) là tâm mặt cầu đường kính AB.
Bán kính mặt cầu đường kính AB là:
R=IA=√(4−3)2+(−3+1)2+(7−5)2=3.
Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB là (x−3)2+(y+1)2+(z−5)2=9.
Chọn D.
Câu 12 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng i2=−1.
Cách giải:
M=i2018+i2019=i2018(1+i)=(i2)1006(1+i)=1+i
Chọn A.
Câu 13 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần ∫udv=uv−∫vdu.
Cách giải:
Đặt {u=xdv=cosxdx⇒{du=dxv=sinx
⇒∫xcosxdx=xsinx−∫sinxdx=xsinx+cosx+C
Chọn C.
Câu 14 (VD)
Phương pháp:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc [1;9].
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), y=g(x), đường thẳng x=a,x=b là: S=b∫a|f(x)−g(x)|dx.
- Sử dụng phương pháp đổi biến, đặt t = \sqrt[3]{{1 - x}}.
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: x\sqrt[3]{{1 - x}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \notin \left[ {1;9} \right]\\x = 1\end{array} \right..
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = x\sqrt[3]{{1 - x}}; y = 0; x = 1; x = 9 là: S = \int\limits_1^9 {\left| {x\sqrt[3]{{1 - x}}} \right|dx} = \left| {\int\limits_1^9 {x\sqrt[3]{{1 - x}}dx} } \right|
Đặt t = \sqrt[3]{{1 - x}} \Leftrightarrow {t^3} = 1 - x \Leftrightarrow 3{t^2}dt = - dx.
Đổi cận: \left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow t = 0\\x = 9 \Rightarrow t = - 2\end{array} \right..
Khi đó
\begin{array}{l}S = \left| { - 3\int\limits_0^{ - 2} {\left( {1 - {t^3}} \right).t.{t^2}dt} } \right|\\ = \left| {3\int\limits_0^{ - 2} {\left( {{t^6} - {t^3}} \right)dt} } \right|\\ = \left| {\left. {3\left( {\frac{{{t^7}}}{7} - \frac{{{t^4}}}{4}} \right)} \right|_0^{ - 2}} \right|\\ = \left| {3\left( { - \frac{{156}}{7}} \right)} \right| = \frac{{468}}{7}\end{array}
Chọn A.
Câu 15 (TH)
Phương pháp:
- Chia tử cho mẫu.
- Áp dụng các công thức nguyên hàm cơ bản và mở rộng: \int {{x^n}dx} = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne - 1} \right), \int {\frac{{dx}}{{ax + b}}} = \frac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C.
Cách giải:
\begin{array}{l}\int\limits_1^2 {\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}dx} = \int\limits_1^2 {\left( {x + \frac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_1^2\\ = 2 + \ln 3 - \frac{1}{2} - \ln 2\\ = \frac{3}{2} + \ln \frac{3}{2}\end{array}
\Rightarrow a = b = \frac{3}{2} \Rightarrow a + b = \frac{3}{2} + \frac{3}{2} = 3.
Chọn A.
Câu 16 (TH)
Phương pháp:
- Gọi I\left( {a;b;c} \right) là tâm mặt cầu \Rightarrow IO = IA = IB = IC.
- Giải hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}IO = IA\\IO = IB\\IO = IC\end{array} \right. tìm a,\,\,b,\,\,c. Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:
AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}}
- Tính bán kính mặt cầu R = IO.
Cách giải:
Gọi I\left( {a;b;c} \right) là tâm mặt cầu cân tìm, khi đó ta có IO = IA = IB = IC.
\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}IO = IA\\IO = IB\\IO = IC\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {b^2} + {c^2} = {\left( {a - 4} \right)^2} + {b^2} + {c^2}\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = {a^2} + {\left( {b - 4} \right)^2} + {c^2}\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = {a^2} + {b^2} + {\left( {c - 4} \right)^2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = - 8a + 16\\0 = - 8b + 16\\0 = - 8c + 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 2\\c = 2\end{array} \right.\end{array}
Vậy bán kính mặt cầu cần tìm là: R = IO = \sqrt {{2^2} + {2^2} + {2^2}} = 2\sqrt 3
Chọn D.
Câu 17 (VD)
Phương pháp:
- Phân tích mẫu thành nhân tử.
- Đưa biểu thức dưới dấu tích phân về dạng \frac{A}{{x - 2}} + \frac{B}{{2x + 1}}.
- Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng: \int {\frac{{dx}}{{ax + b}}} = \frac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C.
- Đồng nhất hệ số tìm a,\,\,b,\,\,c và tính a + b - c.
Cách giải:
Ta có
\begin{array}{l}I = \int {\frac{{4x - 3}}{{2{x^2} - 3x - 2}}dx} \\ = \int {\frac{{2\left( {x - 2} \right) + 2x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 1} \right)}}dx} \\\,\,\, = \int {\left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{2}{{2x + 1}}} \right)dx} \\ = \ln \left| {x - 2} \right| + \ln \left| {2x + 1} \right| + C\end{array}
Mà a = 2;\,\,b = 1;\,\,c = 2.
Vậy a + b - c = 2 + 1 - 2 = 1.
Chọn B.
Câu 18 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: \int\limits_a^b {udv} = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} .
Cách giải:
Gọi I = \int\limits_0^1 {\left( {2x + 2} \right){e^x}dx} .
Đặt \left\{ \begin{array}{l}u = 2x + 2\\dv = {e^x}dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = 2dx\\v = {e^x}\end{array} \right.
Khi đó
\begin{array}{l}I = \left. {\left( {2x + 2} \right){e^x}} \right|_0^1 - 2\int\limits_0^1 {{e^x}dx} \\\,\,\,\, = 4e - 2 - \left. {2{e^x}} \right|_0^1\\\,\,\,\, = 4e - 2 - \left( {2e - 2} \right) = 2e.\end{array}.
Chọn D.
Câu 19 (TH)
Phương pháp:
- Mặt cầu
\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by -2cz + d = 0
có tâm I\left( { a; b; c} \right).
- Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right) tại M là mặt phẳng có 1 vecto pháp tuyến là \overrightarrow {IM} và đi qua điểm M.
- Mặt phẳng đi qua M\left( {a;b;c} \right) có 1 VTPT \overrightarrow n \left( {A;B;C} \right) có phương trình: A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0.
Cách giải:
Mặt cầu \left( S \right) có tâm là I\left( {3;2; - 1} \right).
Mà M\left( {3;6; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {IM} = \left( {0;4; - 1} \right).
Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right) tại M là mặt phẳng có 1 vecto pháp tuyến là \overrightarrow {IM} và đi qua điểm M có phương trình: 4\left( {y - 6} \right) - \left( {z + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 4y - z - 26 = 0.
Chọn A.
Câu 20 (TH)
Phương pháp:
- Tìm hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a,\,\,x = b là: S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} .
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: {x^2} - 2x = x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right..
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số đã cho là: S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x} \right|dx} = \int\limits_0^3 {\left( {3x - {x^2}} \right)dx} = \frac{9}{2}
Chọn B.
Câu 21 (TH)
Phương pháp:
- F\left( x \right) là một nguyên hàm của hàm số f\left( x \right) thì F'\left( x \right) = f\left( x \right).
- Đồng nhất hệ số tìm a,\,\,b và tính tổng a + b.
Cách giải:
Vì F\left( x \right) = \left( {a\sin x + b\cos x} \right){e^x} là một nguyên hàm của hàm số f\left( x \right) = \left( {3\sin x - 2\cos x} \right){e^x} nên ta có:
Vậy a + b = \frac{1}{2} - \frac{5}{2} = - 2.
Chọn A.
Câu 22 (TH)
Phương pháp:
- Đường thẳng đi qua A,\,\,B nhận \overrightarrow {AB} là 1 VTCP.
- Phương trình đường thẳng đi qua A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right..
Cách giải:
Ta có A\left( {1; - 2;3} \right);B\left( {3;0;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {2;2; - 3} \right)
Phương trình đường thẳng d đi qua A\left( {1; - 2;3} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow u = \overrightarrow {AB} = \left( {2;2; - 3} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + 2t\\z = 3 - 3t\end{array} \right.
Chọn C.
Câu 23 (TH)
Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: \int\limits_a^b {udv} = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} .
- Đồng nhất hệ số tìm a,\,\,b,\,\,c.
Cách giải:
Gọi I = \int\limits_0^1 {\ln \left( {2x + 1} \right)dx} .
Đặt \left\{ \begin{array}{l}u = \ln \left( {2x + 1} \right)\\dv = dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = \frac{2}{{2x + 1}}dx\\v = x\end{array} \right.
\begin{array}{l} \Rightarrow I = \left. {x\ln \left( {2x + 1} \right)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {\frac{{2x}}{{2x + 1}}dx} \\ \Rightarrow I = \ln 3 - \int\limits_0^1 {\left( {1 - \frac{1}{{2x + 1}}} \right)dx} \\ \Rightarrow I = \ln 3 - \left. {\left( {x - \frac{1}{2}\ln \left| {2x + 1} \right|} \right)} \right|_0^1\\ \Rightarrow I = \ln 3 - \left( {1 - \frac{1}{2}\ln 3} \right)\\ \Rightarrow I = \frac{3}{2}\ln 3 - 1\\ \Rightarrow a = 3,\,\,b = 2,\,\,c = 1\end{array}
Vậy a - b = c.
Chọn B.
Câu 24 (TH)
Phương pháp:
Phương trình mặt cầu có dạng a{x^2} + a{y^2} + a{z^2} - 2mx - 2ny - 2tz + d = 0 thỏa mãn {\left( {\frac{m}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{n}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{t}{a}} \right)^2} - d > 0.
Cách giải:
Loại A, C vì trong phương trình chứa hạng tử xy và yz.
Loại B vì {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} - 2019 < 0.
Chọn D.
Câu 25 (TH)
Phương pháp:
- Tính môđun số phức z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .
- Số phức z = a + bi có số phức liên hợp \overline z = a - bi.
Cách giải:
Ta có z = 2 - 2\sqrt 3 i \Rightarrow {z^3} = {\left( {2 - 2\sqrt 3 i} \right)^3} = - 64 nên D sai.
Chọn D.
Câu 26 (VD)
Phương pháp:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc \left[ {0;3} \right].
- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a, x = b khi quanh quay trục hoành là: V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} .
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2.
Thể tích khối tròn xoay khi quay hình giới hạn bởi y = {x^2} - 4x + 4, y = 0, x = 0, x = 3 xung quanh trục Ox là:
\begin{array}{l}V = \pi \int\limits_0^3 {\left| {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}} \right|dx} \\ = \pi \left| {\int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}dx} } \right|\\ + \pi \left| {\int\limits_2^3 {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}dx} } \right|\\ = \frac{{32}}{5}\pi + \frac{1}{5}\pi = \frac{{33\pi }}{5}\end{array}
Chọn A.
Câu 27 (TH)
Phương pháp:
- Nhân khai triển số phức, đưa số phức về dạng z = a + bi.
- Số phức z = a + bi có phần ảo bằng b.
Cách giải:
Ta có z = \left( {7 - 2i} \right){\left( {1 + 5i} \right)^2} = - 148 + 118i
Vậy số phức đã cho có phần ảo là 118.
Chọn B.
Câu 28 (TH)
Phương pháp:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm.
- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a, x = b khi quanh quay trục hoành là: V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} .
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: {x^2} = \pm \sqrt x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right..
Thể tích khối tròn xoay là V = \pi \int\limits_0^1 {\left| {{x^4} - x} \right|dx} = \frac{{3\pi }}{{10}}.
Chọn B.
Câu 29 (TH)
Phương pháp:
- Mặt phẳng đi qua 3 điểm A,\,\,B,\,\,C nhận \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] là 1 VTPT.
- Mặt phẳng đi qua A\left( {a;b;c} \right) có 1 VTPT \overrightarrow n \left( {A;B;C} \right) có phương trình: A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0.
Cách giải:
Ta có A\left( {1;1;1} \right);B\left( {2;4;5} \right);C\left( {4;1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {1;3;4} \right);\overrightarrow {AC} = \left( {3;0;1} \right)
\Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {3;11; - 9} \right).
Mặt phẳng đi qua 3 điểm A,\,\,B,\,\,C nhận \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {3;11; - 9} \right) là 1 VTPT có phương trình:
3\left( {x - 1} \right) + 11\left( {y - 1} \right) - 9\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 11y - 9z - 5 = 0.
Chọn C.
Câu 30 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng tính chất tích phân: \int\limits_a^b {f\left( x \right)d} x + \int\limits_b^c {f\left( x \right)d} x = \int\limits_a^c {f\left( x \right)d} x.
Cách giải:
Ta có
\begin{array}{l}\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} \\ \Rightarrow - 3 + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = 7\\ \Leftrightarrow \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = 7 - \left( { - 3} \right) = 10.\end{array}
Chọn D.
Câu 31 (NB)
Phương pháp:
Sử dụng máy tính bấm nghiệm của phương trình.
Cách giải:
{z^2} - 2z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + \sqrt 2 i\\{z_2} = 1 - \sqrt 2 i\end{array} \right..
Chọn D.
Câu 32 (VD)
Phương pháp:
- Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 có bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .
- Tìm GTNN của biểu thức, đưa về hằng đẳng thức hoặc sử dụng phương pháp hàm số.
Cách giải:
Mặt cầu:
\left( {{S_m}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4mx + 4y + 2mz + {m^2} + 4m = 0
có bán kính
\begin{array}{l}R =\\ \sqrt {{{\left( {2m} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - m} \right)}^2} - {m^2} - 4m} \\\,\,\,\,\, = \sqrt {4{m^2} - 4m + 4} \\\,\,\,\,\, = \sqrt {{{\left( {2m - 1} \right)}^2} + 3} \ge \sqrt 3 \end{array}
Vậy mặt cầu \left( {{S_m}} \right) có bán kính nhỏ nhất R = \sqrt 3 \Leftrightarrow 2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}.
Chọn B.
Câu 33 (TH)
Phương pháp:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm.
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a,\,\,x = b là: S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} .
Cách giải:
Hoành độ giao điểm của hàm số với trục hoành là 4 - {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2
Diện tích hình phẳng cần tìm là: S = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {4 - {x^2}} \right|dx} = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( {4 - {x^2}} \right)dx} = \frac{{32}}{3}.
Chọn A.
Câu 34 (VD)
Phương pháp:
- Tham số hóa tọa độ điểm H \in d theo ẩn t.
- MH \bot d \Rightarrow \overrightarrow {MH} .\overrightarrow {{u_d}} = 0 với \overrightarrow {{u_d}} là 1 VTCP của đường thẳng d.
- Đường thẳng d:\,\,\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c} có 1 VTCP \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right).
- Giải phương trình tìm ẩn t, từ đó suy ra tọa độ điểm H.
Cách giải:
Gọi H\left( {1 + t;\,\, - 3 + 2t;\,\, - 2 + 3t} \right) \in d.
\Rightarrow \overrightarrow {MH} = \left( {t - 4;\,\,2t - 6;\,\,3t - 4} \right).
Đường thẳng d có 1 VTCP là \overrightarrow {{u_d}} = \left( {1;2;3} \right).
Vì H là hình chiếu vuông góc của M trên d nên MH \bot d \Rightarrow \overrightarrow {MH} .\overrightarrow {{u_d}} = 0.
\begin{array}{l} \Rightarrow 1.\left( {t - 4} \right) + 2.\left( {2t - 6} \right) + 3.\left( {3t - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 14t - 28 = 0 \Leftrightarrow t = 2.\end{array}
Vậy H\left( {3;1;4} \right).
Chọn B.
Câu 35 (VD)
Phương pháp:
- Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi.
- Thay z,\,\,\overline z vào phương trình đề bài cho.
- Sử dụng công thức \left| {a + bi} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .
- Bình phương hai vế, tìm mối quan hệ giữa x,\,\,y và kết luận.
Cách giải:
Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi. Theo bài ra ta có:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x + yi + i - 1} \right| = \left| {x - yi - 2z} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x - 1 + \left( {y + 1} \right)i} \right| = \left| {x - \left( {y + 2} \right)i} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + {y^2} + 2y + 1\\ = {x^2} + {y^2} + 4y + 4\\ \Leftrightarrow 2x + 2y + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x + y + 1 = 0\end{array}
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng có phương trình x + y + 1 = 0.
Chọn A.
Câu 36 (TH)
Phương pháp:
- Đường thẳng d' song song với đường thẳng d thì \overrightarrow {{u_{d'}}} = \overrightarrow {{u_d}} .
- Phương trình đường thẳng đi qua A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right..
Cách giải:
Gọi \left( {d'} \right) là đường thẳng chứa A và song song với \left( d \right).
Vì d'\parallel d \Rightarrow \overrightarrow {{u_{d'}}} = \overrightarrow {{u_d}} = \left( {1;3;4} \right).
Vậy phương trình đường thẳng d' đi qua A\left( {3; - 3;5} \right) và có VTCP \overrightarrow {{u_{d'}}} = \left( {1;3;4} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = - 3 + 3t\\z = 5 + 4t\end{array} \right..
Chọn D.
Câu 37 (VD)
Phương pháp:
- Vẽ đồ thị hàm số, xác định các giao điểm.
- Chia diện tích cần tính thành các diện tích các hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), x = a,\,\,x = b.
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a,\,\,x = b là: S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} .
Cách giải:
Xét các phương trình hoành độ giao điểm:
\begin{array}{l} - x = x - 2 \Leftrightarrow x = 1\\x - 2 = \sqrt x \Leftrightarrow x = 4\end{array}
Ta xác định được {x_A} = 1,\,\,{x_B} = 4.
Diện tích hình phẳng cần tính bao gồm:
- {S_1}: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = \sqrt x ,\,\,y = - x, x = 0,\,\,x = 1.
\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt x - \left( { - x} \right)} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1\\ = \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 0 = \frac{7}{6}\end{array}
- {S_2}: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = \sqrt x ,\,\,y = x - 2, x = 1,\,\,x = 4.
\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_1^4 {\left( {\sqrt x - \left( {x - 2} \right)} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_1^4\\ = \frac{2}{3}.8 - 8 + 8 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 2\\ = \frac{{19}}{6}\end{array}
Vậy diện tích cần tính là: S = {S_1} + {S_2} = \frac{7}{6} + \frac{{19}}{6} = \frac{{13}}{3}.
Chọn D.
Câu 38 (VD)
Phương pháp:
- Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi.
- Thay vào giả thiết, tìm quỹ tích các điểm biểu diễn số phức z là 1 đường thẳng d.
- Khi đó \left| z \right| nhỏ nhất \Leftrightarrow \left| z \right| = d\left( {O;d} \right).
- Khoảng cách từ M\left( {{x_0};{y_0}} \right) đến đường thẳng d:\,\,ax + by + c = 0 là d\left( {M;d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c{z_0}} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.
Cách giải:
Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi
Khi đó
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x + yi + i - 1} \right| = \left| {x - yi - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {\left( {x - 1} \right) + \left( {y + 1} \right)i} \right| = \left| {x - \left( {y + 2} \right)i} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + {y^2} + 2y + 1\\ = {x^2} + {y^2} + 4y + 4\\ \Leftrightarrow 2x + 2y + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x + y + 1 = 0\end{array}
Do đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng \left( d \right):\,\,x + y + 1 = 0.
Khi đó \left| z \right| = OM đạt giá trị nhỏ nhất \Leftrightarrow OM = d\left( {O;d} \right) = \frac{{\left| {0 + 0 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}
Chọn C.
Câu 39 (TH)
Phương pháp:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc \left[ {0;2} \right].
- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a, x = b khi quanh quay trục hoành là: V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} .
Cách giải:
ĐKXĐ: x \ne 4.
Xét phương trình hoành độ giao điểm: \frac{4}{{x - 4}} = 0 (Vô nghiệm).
Thể tích khối tròn xoay cần tìm là: V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {\frac{4}{{x - 4}}} \right)}^2}dx} = 4\pi .
Chọn C.
Câu 40 (VD)
Phương pháp:
- Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi.
- Thay vào giả thiết, đưa phương trình về dạng hai số phức bằng nhau.
- Hai số phức bằng nhau khi và chỉ khi chúng có phần thực bằng nhau và phần ảo bằng nhau.
- Giải hệ phương trình tìm x,\,\,y.
Cách giải:
Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi. Theo bài ra ta có:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,z + 2\overline z = {\left( {1 + 5i} \right)^2}\\ \Leftrightarrow x + yi + 2\left( {x - yi} \right) = - 24 + 10i\\ \Leftrightarrow 3x - yi = - 24 + 10\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = - 24\\ - y = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 8\\y = - 10\end{array} \right.\end{array}
Vậy z = - 8 - 10i có phần ảo bằng - 10.
Chọn C.
Câu 41 (VD)
Phương pháp:
- Nhân liên hợp.
- Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng: \int {\sqrt {ax + b} dx} = \frac{1}{a}.\frac{{2\sqrt {{{\left( {ax + b} \right)}^3}} }}{3} + C.
Cách giải:
\begin{array}{l}I = \int\limits_0^{16} {\frac{{dx}}{{\sqrt {x + 9} - \sqrt x }}} \\\,\,\,\,\, = \int\limits_0^{16} {\frac{{\left( {\sqrt {x + 9} + \sqrt x } \right)dx}}{{x + 9 - x}}} \\\,\,\,\, = \int\limits_0^{16} {\frac{{\left( {\sqrt {x + 9} + \sqrt x } \right)dx}}{9}} \\\,\,\,\, = \left. {\frac{1}{9}.\frac{2}{3}\left[ {\sqrt {{{\left( {x + 9} \right)}^3}} + \sqrt {{x^3}} } \right]} \right|_0^{16}\\\,\,\,\, = \frac{2}{{27}}\left( {125 + 64 - 27 - 0} \right) = 12.\end{array}
Chọn C.
Câu 42 (VD)
Phương pháp:
- Cho x = 0 và y = 0, tìm hai điểm A,\,\,B cùng thuộc hai mặt phẳng.
- Viết phương trình đường thẳng giao tuyến là đường thẳng đi qua 2 điểm A,\,\,B.
Cách giải:
Xét hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}2x + y - z - 8 = 0\\3x + 4y - z - 11 = 0\end{array} \right. là tập hợp các điểm cùng thuộc hai mặt phẳng.
Cho x = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z - 8 = 0\\4y - z - 11 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\z = - 7\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {0;1; - 7} \right) \in \left( P \right) \cap \left( Q \right).
Cho y = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - z - 8 = 0\\3x - z - 11 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\z = - 2\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {3;0; - 2} \right) \in \left( P \right) \cap \left( Q \right).
Khi đó đường thẳng d là giao tuyến của \left( P \right);\left( Q \right) là đường thẳng đi qua A,\,\,B, nhận \overrightarrow {AB} = \left( {3; - 1;5} \right) là 1 VTCP. Do đó chỉ có đáp án A thỏa mãn.
Chọn A.
Câu 43 (TH)
Phương pháp:
- Sử dụng công thức \cot x = \frac{{\cos x}}{{\sin x}}.
- Đặt t = \sin x, sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \int {\frac{{dt}}{t}} = \ln \left| t \right| + C.
Cách giải:
\int {\cot xdx = \int {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}dx} }
Đặt t = \sin x \Rightarrow dt = \cos xdx.
Khi đó ta có:
\begin{array}{l}\int {\cot xdx = \int {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}dx} } \\ = \int {\frac{{dt}}{t}} = \ln \left| t \right| + C\\ = \ln \left| {\sin x} \right| + C\end{array}
Chọn B.
Câu 44 (TH)
Phương pháp:
- Áp dụng {\tan ^2}x = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1.
- Áp dụng công thức tính nguyên hàm: \int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}}} = \tan x + C, \int {{x^n}dx} = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne - 1} \right).
Cách giải:
\begin{array}{l}\int {{{\tan }^2}x} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right)dx} \\ = \tan x - x + C\end{array}
Chọn C.
Câu 45 (NB)
Phương pháp:
Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right), bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} (với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0).
Cách giải:
Mặt cầu \left( S \right) có tâm là I\left( { - 2;1; - 3} \right) và bán kính R = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} - 5} = 3.
Chọn A.
Câu 46 (VD)
Phương pháp:
- Sử dụng công thức nhân đôi: \cos 2x = 2{\cos ^2}x - 1.
- Nhận xét dấu của biểu thức, phá căn.
- Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \int {\cos xdx} = \sin x + C.
Cách giải:
Ta có
\begin{array}{l}I = \int\limits_0^\pi {\sqrt {1 + \cos 2x} } dx\\ = \int\limits_0^\pi {\sqrt {2{{\cos }^2}x} dx} = \int\limits_0^\pi {\sqrt 2 } \left| {\cos x} \right|dx\end{array}
Xét trên \left[ {0;\pi } \right] ta có: \cos x \ge 0 \Leftrightarrow \left| {\cos x} \right| = \cos x.
Vậy I = \int\limits_0^\pi {\sqrt 2 } \cos xdx = \sqrt 2 \left. {\sin x} \right|_0^\pi = 0.
Chọn A.
Câu 47 (VD)
Phương pháp:
- Viết phương trình mặt phẳng \left( {ABC} \right) đi qua A và nhận \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] là 1 VTPT.
- Mặt phẳng đi qua A\left( {a;b;c} \right) có 1 VTPT \overrightarrow n \left( {A;B;C} \right) có phương trình: A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0.
- Khoảng cách từ M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) đến \left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0 là: d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }} ,
Cách giải:
Ta có
\begin{array}{l}A\left( {0;0;3} \right);B\left( {1;1;3} \right);C\left( {0;1;1} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;0} \right)\\\overrightarrow {AC} = \left( {0;1; - 2} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;2;1} \right)\end{array}
Khi đó phương trình mặt phẳng \left( {ABC} \right) đi qua A và nhận \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;2;1} \right) là 1 VTPT. - 2.\left( {x - 0} \right) + 2.\left( {y - 0} \right) + 1.\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow - 2x + 2y + z - 3 = 0.
Vậy d\left( {O;\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| { - 3} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + {1^2}} }} = 1.
Chọn A.
Câu 48 (VD)
Phương pháp:
- Viết phương trình đường thẳng IA đi qua A và vuông góc với \left( P \right).
- Tìm tọa độ điểm I = IA \cap \left( P \right).
- Mặt cầu tâm I đi qua A có bán kính:
R = IA = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2} + {{\left( {{z_A} - {z_I}} \right)}^2}}
- Mặt cầu tâm I\left( {a;b;c} \right) bán kính R có phương trình {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}.
Cách giải:
Vì I là hình chiếu của A lên \left( P \right) \Rightarrow IA \bot \left( P \right).
\Rightarrow \overrightarrow {{u_{IA}}} = \overrightarrow {{n_P}} = \left( {1; - 2;1} \right) là 1 VTCP của đường thẳng IA.
\Rightarrow Phương trình đường thẳng IA là: \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - 2t\\z = t\end{array} \right..
Gọi I\left( {2 + t; - 1 - 2t;t} \right) \in \left( {IA} \right).
Mà I là hình chiếu của A lên \left( P \right) \Rightarrow I \in \left( P \right).
\begin{array}{l} \Rightarrow 2 + t - 2.\left( { - 1 - 2t} \right) + t + 2 = 0\\ \Leftrightarrow 6t + 6 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\\ \Rightarrow I\left( {1;1; - 1} \right)\end{array}
Khi đó bán kính mặt cầu tâm I đi qua A là:
R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {1 + 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 0} \right)}^2}} = \sqrt 6
Phương trình mặt cầu tâm I\left( {1;1; - 1} \right) bán kính R = \sqrt 6 là: {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.
Chọn C.
Câu 49 (VD)
Phương pháp:
Đặt z = a + bi, xét từng mệnh đề.
Cách giải:
+) Đặt z = a + bi \Rightarrow - z = - a - bi.
Ta có: \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} ,\left| { - z} \right| = \sqrt {{{\left( { - a} \right)}^2} + {{\left( { - b} \right)}^2}}
\Rightarrow \left| z \right| = \left| { - z} \right| là mệnh đề đúng.
+) Đặt z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi.
Ta có: \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} ,\left| {\overline z } \right| = \sqrt {{a^2} + {{\left( { - b} \right)}^2}}
\Rightarrow \left| z \right| = \left| {\overline z } \right| là mệnh đề đúng.
+) Đặt z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi \Rightarrow z + \overline z = 2a
\Rightarrow \left| {z + \overline z } \right| = \left| {2a} \right| \Rightarrow \left| {z + \overline z } \right| = 0 là mệnh đề sai.
+) Đặt z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \ge 0
\Rightarrow \left| z \right| > 0 là mệnh đề sai.
Vậy có 2 mệnh đề đúng.
Chọn A.
Câu 50 (VD)
Phương pháp:
- Tính w = {z^2} rồi suy ra \left| {\rm{w}} \right|.
- Giải phương trình tìm m.
Cách giải:
Ta có z = \frac{{m + 3i}}{{1 - i}}.
\begin{array}{l} \Rightarrow w = {z^2} = {\left( {\frac{{m + 3i}}{{1 - i}}} \right)^2}\\ \Rightarrow w = \frac{{{m^2} + 6mi - 9}}{{ - 2i}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right) + 6mi}}{{ - 2i}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right)i + 6m{i^2}}}{{ - 2{i^2}}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right)i - 6m}}{2}\\ \Rightarrow \left| w \right| = \frac{{\sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}} }}{2}\end{array}
Theo bài ra ta có:
\begin{array}{l}\left| w \right| = 9 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}} }}{2} = 9\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}} = 18\\ \Leftrightarrow {\left( {{m^2} - 9} \right)^2} + 36{m^2} = 324\\ \Leftrightarrow {m^4} + 18{m^2} - 243 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 9\\{m^2} = - 27\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \pm 3\end{array}
Vậy m = \pm 3.
Chọn C.
Nguồn: Sưu tầm