Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 12

  •   

Đề bài

Câu 1: Cho hai số phức z=(2x+1)+(3y2)i, z=(x+2)+(y+4)i. Tìm các số thực x,y để z=z.

A. x=3,y=1.

B. x=1,y=3.

C. x=1,y=3.

D. x=3,y=1.

Câu 2: Nguyên hàm của hàm số y=xex là:

A. xex+C.

B. (x+1)ex+C.

C. (x1)ex+C.

D. x2ex+C.

Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB biết A(2;1;4); B(1;3;5) là:

A. 3x+4y+9z+7=0.

B. 3x4y9z+7=0.

C. 3x+4y+9z=0.

D. 3x4y9z+5=0.

Câu 4: Số phức liên hợp của số phức z=(32i)2là:

A. ¯z=1+43i.

B. ¯z=143i

C. ¯z=143i.

D. ¯z=1+43i.

Câu 5: Giá trị của π0(2cosxsin2x)dx là:

A. 1. B. 0

C. 1. D. 2..

Câu 6: Hai điểm biểu diễn số phức z=1+iz=1+i đối xứng nhau qua:

A. Gốc O B. ĐiểmE(1;1).

C. Trục hoành. D. Trục tung.

Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vecto a=(3;1;2); b=(1;2;m); c=(5;1;7). Để c=[a;b] khi giá trị của m là:

A. m=0. B. m=1.

C. m=1. D. m=2.

Câu 8: Cho 30(x3)f(x)dx=12f(0)=3. Khi đó giá trị 30f(x)dx là:

A. 21. B. 3.

C.12. D. 9.

Câu 9: Cho số phức z1=2+6iz2=58i. Modun của số phức w=z1.z2 là:

A. |w|=2601.

B. |w|=2610.

C. |w|=2980.

D. |w|=2890.

Câu 10: Cho 30f(x2)xdx=3.Khi đó giá trị của 90f(x)dx là:

A. 6. B. 9.

C. 12. D. 3.

Câu 11: Trong không gian với hê tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu có đường kính AB với A(4;3;7); B(2;1;3) là:

A. (x+1)2+(y2)2+(z+2)2=36.

B. (x+3)2+(y1)2+(z+5)2=9.

C. (x1)2+(y+2)2+(z2)2=36.

D. (x3)2+(y+1)2+(z5)2=9.

Câu 12: Rút gọn biểu thức M=i2018+i2019 ta được:

A. M=1+i.

B. M=1+i.

C. M=1i.

D. M=1i.

Câu 13: Nguyên hàm của hàm số y=xcosx là:

A. xcosxsinx+C.

B. xcosx+sinx+C.

C. xsinx+cosx+C.

D. xsinxcosx+C.

Câu 14: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số : y=x31x; y=0; x=1; x=9

A. S=4687.

B. S=56811.

C. S=46811.

D. S=4679.

Câu 15: Biết 21x2+x+1x+1dx=a+lnb. Khi đó a+b bằng.

A. 3. B. 4.

C. 0. D. 2

Câu 16: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, bán kính của mặt cầu đi qua bốn điểm O(0;0;0);

A(4;0;0); B(0;4;0); C(0;0;4) là:

A. R=33

B. R=43

C. R=3

D. R=23

Câu 17: Biết 4x32x23x2dx=ln|xa|+bln|cx+1|+C. Khi đó a+bc bằng:

A. 5. B. 1.

C. 2. D. 3.

Câu 18: Giá trị 10(2x+2)exdx là:

A. 3e. B. 4e.

C. e. D. 2e.

Câu 19: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(3;6;2) và mặt cầu

(S):x2+y2+z26x4y+2z3=0

Phương trình của mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu (S) tại M là:

A. 4yz26=0.

B. 4xz14=0.

C. 4xy6=0.

D. y4z14=0.

Câu 20: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=x22xy=x là:

A. S=94. B. S=92.

C. S=132. D. S=134.

Câu 21: Để hàm số F(x)=(asinx+bcosx)ex là một nguyên hàm của hàm số

f(x)=(3sinx2cosx)ex thì giá trị a+b là:

A. a+b=2.

B. a+b=2.

C. a+b=3.

D. a+b=3.

Câu 22: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng d đi qua điểm

A(1;2;3); B(3;0;0) là:

A. d:{x=1+2ty=2+2tz=3+3t

B. d:{x=3+ty=2tz=3t

C. d:{x=1+2ty=2+2tz=33t

D. d:{x=2+ty=22tz=3+3t

Câu 23: Biết 10ln(2x+1)dx=abln3c với a,b,c là các số nguyên dương. Mệnh đề đúng là:

A. a+b=c.

B. ab=c.

C. a+b=2c.

D. ab=2c.

Câu 24: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, các phương trình dưới đây, phương trình nào là phương trình của một mặt cầu :

A. x2+y2+z2+4x2xy+6z+5=0.

B. 2x2+2y2+2z2+2x+5y+6z+2019=0.

C. x2+y2+z2+4x2yz1=0.

D. 2x2+2y2+2z22x+5y+6z2019=0.

Câu 25: Cho số phức z=223i. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

A. |z|=4.

B. ¯z=2+23i

C. z=(3i)2

D. z3=64

Câu 26: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường:

y=x24x+4, y=0, x=0, x=3 xung quanh trục Ox là:

A. V=33π5 B. V=335

C. V=29π4 D. V=294

Câu 27: Số phức z=(72i)(1+5i)2 có phần ảo là

A. 118i. B. 118.

C. 148 D. 148i

Câu 28: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x2; x=y2 xung quanh trục Ox là:

A. V=310 B. V=3π10

C. V=10π3 D. V=103

Câu 29: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua 3 điểm

A(1;1;1); B(2;4;5); C(4;1;2) là:

A. 3x11y+9z1=0.

B. 3x+3yz5=0

C. 3x+11y9z5=0

D. 9x+y10z=0

Câu 30: Cho 20f(x)dx=3, 50f(x)dx=7. Khi đó 52f(x)dx bằng:

A. 3. B. 4.

C. 7. D. 10.

Câu 31: Giải phương trình z22z+3=0 trên tậ số phức ta được các nghiệm:

A. z1=2+2i;z2=22i

B. z1=1+2i;z2=12i

C. z1=2+2i;z2=22i

D. z1=1+2i;z2=12i

Câu 32: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu có phương trình :

(Sm):x2+y2+z24mx+4y+2mz+m2+4m=0.

(Sm) là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất khi m là:

A. m=0. B. m=12.

C. m=1. D. m=32.

Câu 33: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=4x2 và trục hoành là:

A. S=323. B. S=332.

C. S=232. D. S=223.

Câu 34: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(5;3;2) và đường thẳng(d):x11=y+32=z+23. Tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của M trên (d) là:

A. H(1;3;2)

B. H(3;1;4)

C. H(2;1;1)

D. H(4;3;7)

Câu 35: Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn |z+i1|=|¯z2i| là:

A.Một đường thẳng. B.Một đường tròn.

C.Một Parabol. D. Một Elip.

Câu 36: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(3;3;5) và đường thẳng:(d):x+21=y3=z34. Phương trình của đường thẳng qua A và song song với (d)

A. {x=13ty=3+3tz=45t

B. {x=3+ty=3+3tz=5+4t

C. {x=1+3ty=33tz=4+5t

D. {x=3+ty=3+3tz=5+4t

Câu 37: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=x; y=x2; y=x

A. S=112. B. S=113.

C. S=132. D. S=133.

Câu 38: Cho số phức z thỏa mãn |z+i1|=|¯z2i|. Giá trị nhỏ nhất |z| là:

A. 2 B. 22

C. 22 D. 32

Câu 39: Cho hình phẳng giới hạn bởi các dường y=4x4, y=0, x=0x=2 quay quanh trục Ox. Thể tích khối tròn xoay tạo thành là:

A. V=4. B. V=9.

C. V=4π. D. V=9π.

Câu 40: Số phức z thỏa mãn z+2¯z=(1+5i)2 có phần ảo là:

A. 8 B. 8i

C. 10 D. 10i

Câu 41: Giá trị của 160dxx+9x là:

A. 4. B. 9.

C. 12. D. 15.

Câu 42: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):2x+yz8=0,(Q):3x+4yz11=0. Gọi (d) là giao tuyến của (P)(Q), phương trình của đường thẳng (d) là:

A. {x=1+3ty=1tz=5+5t

B. {x=33ty=tz=25t

C. {x=3+3ty=tz=2+5t

D. {x=3ty=1+tz=7+5t

Câu 43: Nguyên hàm của hàm số y=cotx là:

A. ln|cosx|+C

B. ln|sinx|+C

C. sinx+C

D. tanx+C

Câu 44: Nguyên hàm của hàm số y=tan2x

A. tanx+x+C.

B. tanxx+C.

C. tanxx+C.

D. tanx+x+C.

Câu 45: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tâm và bán kính của mặt cầu (S):x2+y2+z2+4x2y+6z+5=0 là:

A. I(2;1;3),R=3

B. I(2;1;3),R=3

C. I(4;2;6),R=5

D. I(4;2;6),R=5

Câu 46: Giá trị của π01+cos2xdx là:

A. 0. B. 32

C. 22 D. 1.

Câu 47: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm A(0;0;3), B(1;1;3), C(0;1;1). Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (ABC) bằng:

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Câu 48: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;1;0) và mặt phẳng (P):x2y+z+2=0. Gọi I là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (P). Phương trình của mặt cầu tâm I và đi qua A là:

A. (x+1)2+(y+1)2+(z+1)2=6.

B. (x+1)2+(y1)2+(z+1)2=6.

C. (x1)2+(y1)2+(z+1)2=6.

D. (x+1)2+(y+1)2+(z1)2=6.

Câu 49: Với số phức z tùy ý, cho mệnh đề |z|=|z|; |¯z|=|z|; |z+¯z|=0; |z|>0. Số mệnh đề đúng là:

A. 2. B. 4.

C. 1. D. 3.

Câu 50: Cho số phức z=m+3i1i,mR. Số phức w=z2|w|=9 khi các giá trị của m là:

A. m=±1. B. m=±2.

C. m=±3. D. m=±4.

Lời giải chi tiết

1. B

2. C

3. A

4. A

5. B

6. D

7. C

8. A

9. D

10. A

11. D

12. A

13. C

14. A

15. A

16. D

17. B

18. D

19. A

20. B

21. A

22. C

23. B

24. D

25. D

26. A

27. B

28. B

29. C

30. D

31. D

32. B

33. A

34. B

35. A

36. D

37. D

38. C

39. C

40. C

41. C

42. A

43. B

44. C

45. A

46. A

47. A

48. C

49. A

50. C

Câu 1 (TH)

Phương pháp:

Áp dụng tính chất:

z1=a1+b1i;z2=a2+b2i

z1=z2{a1=a2b1=b2

Cách giải:

Ta có {z=(2x+1)+(3y2)iz=(x+2)+(y+4)i

Để z=z thì: {2x+1=x+23y2=y+4{x=1y=3.

Chọn B.

Câu 2 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần udv=uvvdu.

Cách giải:

Ta có ydx=xexdx

Đặt {u=xdv=exdx{du=dxv=ex

ydx=xexexdx=xexex+C=(x1)ex+C.

Chọn C.

Câu 3 (TH)

Phương pháp:

- Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua trung điểm của AB và nhận AB là 1 VTPT.

- Điểm I là trung điểm của AB {xI=xA+xB2yI=yA+yB2zI=zA+zB2.

- Mặt phẳng đi qua I(a;b;c) có 1 VTPT n(A;B;C) có phương trình: A(xa)+B(yb)+C(zc)=0.

Cách giải:

Gọi I là trung điểm của AB ta có I(12;1;12).

Gọi (P) là mặt phẳng trung trực của AB. Khi đó (P) đi qua trung điểm I(12;1;12) của AB và có 1 vecto pháp tuyến n=BA=(3;4;9).

Phương trình mặt phẳng (P) là:

3(x12)+4(y+1)+9(z+12)=0 3x+4y+9z+7=0

Chọn A.

Câu 4 (TH)

Phương pháp:

- Khai triển số phức z, đưa số phức z về dạng z=a+bi.

- Số phức liên hợp của z=a+bi¯z=abi.

Cách giải:

Ta có z=(32i)2=143i.

Vậy số phức liên hợp của số phức z là: ¯z=1+43i.

Chọn A.

Câu 5 (NB)

Phương pháp:

Sử dụng các công thức nguyên hàm hàm số lượng giác: sinkxdx=1kcoskx+C, coskxdx=1ksinkx+C.

Cách giải:

π0(2cosxsin2x)dx=(2sinx+12cos2x)|π0=2sinπ+12cos2π2sin012cos0=1212=0

Chọn B.

Câu 6 (TH)

Phương pháp:

- Tìm điểm biểu diễn của hai số phức rồi kết luận.

- Điểm biểu diễn số phức z=a+biM(a;b).

Cách giải:

Ta có z=1+i có điểm biểu diễn là M(1;1)

z=1+i có điểm biểu diễn là M(1;1)

Hai điểm MM đối xứng nhau qua trục Oy.

Chọn D.

Câu 7 (TH)

Phương pháp:

- Tìm tích có hướng của a;b.

- Tìm điều kiện để hai vectơ bằng nhau.

- Giải hệ phương trình tìm m.

Cách giải:

Ta có a=(3;1;2);b=(1;2;m) [a;b]=(m+4;23m;7).

c=[a;b](m+4;23m;7)=(5;1;7){m+4=523m=17=7m=1

Chọn C.

Câu 8 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: baudv=uv|babavdu.

Cách giải:

Ta có 30(x3)f(x)dx=12

Đặt {u=x3dv=f(x)dx{du=dxv=f(x)

Khi đó

12=(x3)f(x)|3030f(x)dx12=3f(0)30f(x)dx12=3.330f(x)dx30f(x)dx=21.

Chọn A.

Câu 9 (TH)

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính tích hai số phức.

- Số phức z=a+bi thì |z|=a2+b2.

Cách giải:

Ta có w=z1.z2=(2+6i)(58i)

=58+14i (sử dụng MTCT)

|w|=582+142=2890.

Chọn D.

Câu 10:

Phương pháp:

- Sử dụng phương pháp đổi biến số.

- Đặt ẩn phụ t=x2, đổi cận.

- Sử dụng tính chất không phụ thuộc vào biến của tích phân: f(x)dx=f(u)du=f(t)dt...

Cách giải:

Ta có 30f(x2)xdx=3

Đặt x2=t2xdx=dtxdx=12dt.

Đổi cận: {x=0t=0x=3y=9.

Khi đó 3=1290f(t).dt6=90f(t)dt=90f(x)dx

Chọn A.

Câu 11 (TH)

Phương pháp:

- Tìm trung điểm I của AB chính là tâm mặt cầu. Điểm I là trung điểm của AB {xI=xA+xB2yI=yA+yB2zI=zA+zB2.

- Tìm bán kính của mặt cầu:

R=IA=(xAxI)2+(yAyI)2+(zAzI)2

- Mặt cầu tâm I(a;b;c) bán kính R có phương trình: (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2.

Cách giải:

Gọi I là trung điểm của AB I(3;1;5) là tâm mặt cầu đường kính AB.

Bán kính mặt cầu đường kính AB là:

R=IA=(43)2+(3+1)2+(75)2=3.

Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB(x3)2+(y+1)2+(z5)2=9.

Chọn D.

Câu 12 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng i2=1.

Cách giải:

M=i2018+i2019=i2018(1+i)=(i2)1006(1+i)=1+i

Chọn A.

Câu 13 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần udv=uvvdu.

Cách giải:

Đặt {u=xdv=cosxdx{du=dxv=sinx

xcosxdx=xsinxsinxdx=xsinx+cosx+C

Chọn C.

Câu 14 (VD)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc [1;9].

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), y=g(x), đường thẳng x=a,x=b là: S=ba|f(x)g(x)|dx.

- Sử dụng phương pháp đổi biến, đặt t = \sqrt[3]{{1 - x}}.

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: x\sqrt[3]{{1 - x}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \notin \left[ {1;9} \right]\\x = 1\end{array} \right..

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = x\sqrt[3]{{1 - x}}; y = 0; x = 1; x = 9 là: S = \int\limits_1^9 {\left| {x\sqrt[3]{{1 - x}}} \right|dx} = \left| {\int\limits_1^9 {x\sqrt[3]{{1 - x}}dx} } \right|

Đặt t = \sqrt[3]{{1 - x}} \Leftrightarrow {t^3} = 1 - x \Leftrightarrow 3{t^2}dt = - dx.

Đổi cận: \left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow t = 0\\x = 9 \Rightarrow t = - 2\end{array} \right..

Khi đó

\begin{array}{l}S = \left| { - 3\int\limits_0^{ - 2} {\left( {1 - {t^3}} \right).t.{t^2}dt} } \right|\\ = \left| {3\int\limits_0^{ - 2} {\left( {{t^6} - {t^3}} \right)dt} } \right|\\ = \left| {\left. {3\left( {\frac{{{t^7}}}{7} - \frac{{{t^4}}}{4}} \right)} \right|_0^{ - 2}} \right|\\ = \left| {3\left( { - \frac{{156}}{7}} \right)} \right| = \frac{{468}}{7}\end{array}

Chọn A.

Câu 15 (TH)

Phương pháp:

- Chia tử cho mẫu.

- Áp dụng các công thức nguyên hàm cơ bản và mở rộng: \int {{x^n}dx} = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne - 1} \right), \int {\frac{{dx}}{{ax + b}}} = \frac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C.

Cách giải:

\begin{array}{l}\int\limits_1^2 {\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}dx} = \int\limits_1^2 {\left( {x + \frac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_1^2\\ = 2 + \ln 3 - \frac{1}{2} - \ln 2\\ = \frac{3}{2} + \ln \frac{3}{2}\end{array}

\Rightarrow a = b = \frac{3}{2} \Rightarrow a + b = \frac{3}{2} + \frac{3}{2} = 3.

Chọn A.

Câu 16 (TH)

Phương pháp:

- Gọi I\left( {a;b;c} \right) là tâm mặt cầu \Rightarrow IO = IA = IB = IC.

- Giải hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}IO = IA\\IO = IB\\IO = IC\end{array} \right. tìm a,\,\,b,\,\,c. Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:

AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}}

- Tính bán kính mặt cầu R = IO.

Cách giải:

Gọi I\left( {a;b;c} \right) là tâm mặt cầu cân tìm, khi đó ta có IO = IA = IB = IC.

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}IO = IA\\IO = IB\\IO = IC\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {b^2} + {c^2} = {\left( {a - 4} \right)^2} + {b^2} + {c^2}\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = {a^2} + {\left( {b - 4} \right)^2} + {c^2}\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = {a^2} + {b^2} + {\left( {c - 4} \right)^2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = - 8a + 16\\0 = - 8b + 16\\0 = - 8c + 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 2\\c = 2\end{array} \right.\end{array}

Vậy bán kính mặt cầu cần tìm là: R = IO = \sqrt {{2^2} + {2^2} + {2^2}} = 2\sqrt 3

Chọn D.

Câu 17 (VD)

Phương pháp:

- Phân tích mẫu thành nhân tử.

- Đưa biểu thức dưới dấu tích phân về dạng \frac{A}{{x - 2}} + \frac{B}{{2x + 1}}.

- Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng: \int {\frac{{dx}}{{ax + b}}} = \frac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C.

- Đồng nhất hệ số tìm a,\,\,b,\,\,c và tính a + b - c.

Cách giải:

Ta có

\begin{array}{l}I = \int {\frac{{4x - 3}}{{2{x^2} - 3x - 2}}dx} \\ = \int {\frac{{2\left( {x - 2} \right) + 2x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 1} \right)}}dx} \\\,\,\, = \int {\left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{2}{{2x + 1}}} \right)dx} \\ = \ln \left| {x - 2} \right| + \ln \left| {2x + 1} \right| + C\end{array}

a = 2;\,\,b = 1;\,\,c = 2.

Vậy a + b - c = 2 + 1 - 2 = 1.

Chọn B.

Câu 18 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: \int\limits_a^b {udv} = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} .

Cách giải:

Gọi I = \int\limits_0^1 {\left( {2x + 2} \right){e^x}dx} .

Đặt \left\{ \begin{array}{l}u = 2x + 2\\dv = {e^x}dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = 2dx\\v = {e^x}\end{array} \right.

Khi đó

\begin{array}{l}I = \left. {\left( {2x + 2} \right){e^x}} \right|_0^1 - 2\int\limits_0^1 {{e^x}dx} \\\,\,\,\, = 4e - 2 - \left. {2{e^x}} \right|_0^1\\\,\,\,\, = 4e - 2 - \left( {2e - 2} \right) = 2e.\end{array}.

Chọn D.

Câu 19 (TH)

Phương pháp:

- Mặt cầu

\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by -2cz + d = 0

có tâm I\left( { a; b; c} \right).

- Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right) tại M là mặt phẳng có 1 vecto pháp tuyến là \overrightarrow {IM} và đi qua điểm M.

- Mặt phẳng đi qua M\left( {a;b;c} \right) có 1 VTPT \overrightarrow n \left( {A;B;C} \right) có phương trình: A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0.

Cách giải:

Mặt cầu \left( S \right) có tâm là I\left( {3;2; - 1} \right).

M\left( {3;6; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {IM} = \left( {0;4; - 1} \right).

Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \left( S \right) tại M là mặt phẳng có 1 vecto pháp tuyến là \overrightarrow {IM} và đi qua điểm M có phương trình: 4\left( {y - 6} \right) - \left( {z + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 4y - z - 26 = 0.

Chọn A.

Câu 20 (TH)

Phương pháp:

- Tìm hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a,\,\,x = b là: S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} .

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: {x^2} - 2x = x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right..

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số đã cho là: S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x} \right|dx} = \int\limits_0^3 {\left( {3x - {x^2}} \right)dx} = \frac{9}{2}

Chọn B.

Câu 21 (TH)

Phương pháp:

- F\left( x \right) là một nguyên hàm của hàm số f\left( x \right) thì F'\left( x \right) = f\left( x \right).

- Đồng nhất hệ số tìm a,\,\,b và tính tổng a + b.

Cách giải:

F\left( x \right) = \left( {a\sin x + b\cos x} \right){e^x} là một nguyên hàm của hàm số f\left( x \right) = \left( {3\sin x - 2\cos x} \right){e^x} nên ta có:

Vậy a + b = \frac{1}{2} - \frac{5}{2} = - 2.

Chọn A.

Câu 22 (TH)

Phương pháp:

- Đường thẳng đi qua A,\,\,B nhận \overrightarrow {AB} là 1 VTCP.

- Phương trình đường thẳng đi qua A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right..

Cách giải:

Ta có A\left( {1; - 2;3} \right);B\left( {3;0;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {2;2; - 3} \right)

Phương trình đường thẳng d đi qua A\left( {1; - 2;3} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow u = \overrightarrow {AB} = \left( {2;2; - 3} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + 2t\\z = 3 - 3t\end{array} \right.

Chọn C.

Câu 23 (TH)

Phương pháp:

- Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: \int\limits_a^b {udv} = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} .

- Đồng nhất hệ số tìm a,\,\,b,\,\,c.

Cách giải:

Gọi I = \int\limits_0^1 {\ln \left( {2x + 1} \right)dx} .

Đặt \left\{ \begin{array}{l}u = \ln \left( {2x + 1} \right)\\dv = dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = \frac{2}{{2x + 1}}dx\\v = x\end{array} \right.

\begin{array}{l} \Rightarrow I = \left. {x\ln \left( {2x + 1} \right)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {\frac{{2x}}{{2x + 1}}dx} \\ \Rightarrow I = \ln 3 - \int\limits_0^1 {\left( {1 - \frac{1}{{2x + 1}}} \right)dx} \\ \Rightarrow I = \ln 3 - \left. {\left( {x - \frac{1}{2}\ln \left| {2x + 1} \right|} \right)} \right|_0^1\\ \Rightarrow I = \ln 3 - \left( {1 - \frac{1}{2}\ln 3} \right)\\ \Rightarrow I = \frac{3}{2}\ln 3 - 1\\ \Rightarrow a = 3,\,\,b = 2,\,\,c = 1\end{array}

Vậy a - b = c.

Chọn B.

Câu 24 (TH)

Phương pháp:

Phương trình mặt cầu có dạng a{x^2} + a{y^2} + a{z^2} - 2mx - 2ny - 2tz + d = 0 thỏa mãn {\left( {\frac{m}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{n}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{t}{a}} \right)^2} - d > 0.

Cách giải:

Loại A, C vì trong phương trình chứa hạng tử xyyz.

Loại B{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} - 2019 < 0.

Chọn D.

Câu 25 (TH)

Phương pháp:

- Tính môđun số phức z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .

- Số phức z = a + bi có số phức liên hợp \overline z = a - bi.

Cách giải:

Ta có z = 2 - 2\sqrt 3 i \Rightarrow {z^3} = {\left( {2 - 2\sqrt 3 i} \right)^3} = - 64 nên D sai.

Chọn D.

Câu 26 (VD)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc \left[ {0;3} \right].

- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a, x = b khi quanh quay trục hoành là: V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} .

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2.

Thể tích khối tròn xoay khi quay hình giới hạn bởi y = {x^2} - 4x + 4, y = 0, x = 0, x = 3 xung quanh trục Ox là:

\begin{array}{l}V = \pi \int\limits_0^3 {\left| {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}} \right|dx} \\ = \pi \left| {\int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}dx} } \right|\\ + \pi \left| {\int\limits_2^3 {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}dx} } \right|\\ = \frac{{32}}{5}\pi + \frac{1}{5}\pi = \frac{{33\pi }}{5}\end{array}

Chọn A.

Câu 27 (TH)

Phương pháp:

- Nhân khai triển số phức, đưa số phức về dạng z = a + bi.

- Số phức z = a + bi có phần ảo bằng b.

Cách giải:

Ta có z = \left( {7 - 2i} \right){\left( {1 + 5i} \right)^2} = - 148 + 118i

Vậy số phức đã cho có phần ảo là 118.

Chọn B.

Câu 28 (TH)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm.

- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a, x = b khi quanh quay trục hoành là: V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} .

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: {x^2} = \pm \sqrt x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right..

Thể tích khối tròn xoay là V = \pi \int\limits_0^1 {\left| {{x^4} - x} \right|dx} = \frac{{3\pi }}{{10}}.

Chọn B.

Câu 29 (TH)

Phương pháp:

- Mặt phẳng đi qua 3 điểm A,\,\,B,\,\,C nhận \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] là 1 VTPT.

- Mặt phẳng đi qua A\left( {a;b;c} \right) có 1 VTPT \overrightarrow n \left( {A;B;C} \right) có phương trình: A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0.

Cách giải:

Ta có A\left( {1;1;1} \right);B\left( {2;4;5} \right);C\left( {4;1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {1;3;4} \right);\overrightarrow {AC} = \left( {3;0;1} \right)

\Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {3;11; - 9} \right).

Mặt phẳng đi qua 3 điểm A,\,\,B,\,\,C nhận \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {3;11; - 9} \right) là 1 VTPT có phương trình:

3\left( {x - 1} \right) + 11\left( {y - 1} \right) - 9\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 11y - 9z - 5 = 0.

Chọn C.

Câu 30 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng tính chất tích phân: \int\limits_a^b {f\left( x \right)d} x + \int\limits_b^c {f\left( x \right)d} x = \int\limits_a^c {f\left( x \right)d} x.

Cách giải:

Ta có

\begin{array}{l}\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} \\ \Rightarrow - 3 + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = 7\\ \Leftrightarrow \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = 7 - \left( { - 3} \right) = 10.\end{array}

Chọn D.

Câu 31 (NB)

Phương pháp:

Sử dụng máy tính bấm nghiệm của phương trình.

Cách giải:

{z^2} - 2z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + \sqrt 2 i\\{z_2} = 1 - \sqrt 2 i\end{array} \right..

Chọn D.

Câu 32 (VD)

Phương pháp:

- Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 có bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} .

- Tìm GTNN của biểu thức, đưa về hằng đẳng thức hoặc sử dụng phương pháp hàm số.

Cách giải:

Mặt cầu:

\left( {{S_m}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4mx + 4y + 2mz + {m^2} + 4m = 0

có bán kính

\begin{array}{l}R =\\ \sqrt {{{\left( {2m} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - m} \right)}^2} - {m^2} - 4m} \\\,\,\,\,\, = \sqrt {4{m^2} - 4m + 4} \\\,\,\,\,\, = \sqrt {{{\left( {2m - 1} \right)}^2} + 3} \ge \sqrt 3 \end{array}

Vậy mặt cầu \left( {{S_m}} \right) có bán kính nhỏ nhất R = \sqrt 3 \Leftrightarrow 2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}.

Chọn B.

Câu 33 (TH)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm.

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a,\,\,x = b là: S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} .

Cách giải:

Hoành độ giao điểm của hàm số với trục hoành là 4 - {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2

Diện tích hình phẳng cần tìm là: S = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {4 - {x^2}} \right|dx} = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( {4 - {x^2}} \right)dx} = \frac{{32}}{3}.

Chọn A.

Câu 34 (VD)

Phương pháp:

- Tham số hóa tọa độ điểm H \in d theo ẩn t.

- MH \bot d \Rightarrow \overrightarrow {MH} .\overrightarrow {{u_d}} = 0 với \overrightarrow {{u_d}} là 1 VTCP của đường thẳng d.

- Đường thẳng d:\,\,\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c} có 1 VTCP \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right).

- Giải phương trình tìm ẩn t, từ đó suy ra tọa độ điểm H.

Cách giải:

Gọi H\left( {1 + t;\,\, - 3 + 2t;\,\, - 2 + 3t} \right) \in d.

\Rightarrow \overrightarrow {MH} = \left( {t - 4;\,\,2t - 6;\,\,3t - 4} \right).

Đường thẳng d có 1 VTCP là \overrightarrow {{u_d}} = \left( {1;2;3} \right).

H là hình chiếu vuông góc của M trên d nên MH \bot d \Rightarrow \overrightarrow {MH} .\overrightarrow {{u_d}} = 0.

\begin{array}{l} \Rightarrow 1.\left( {t - 4} \right) + 2.\left( {2t - 6} \right) + 3.\left( {3t - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 14t - 28 = 0 \Leftrightarrow t = 2.\end{array}

Vậy H\left( {3;1;4} \right).

Chọn B.

Câu 35 (VD)

Phương pháp:

- Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi.

- Thay z,\,\,\overline z vào phương trình đề bài cho.

- Sử dụng công thức \left| {a + bi} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .

- Bình phương hai vế, tìm mối quan hệ giữa x,\,\,y và kết luận.

Cách giải:

Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi. Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x + yi + i - 1} \right| = \left| {x - yi - 2z} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x - 1 + \left( {y + 1} \right)i} \right| = \left| {x - \left( {y + 2} \right)i} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + {y^2} + 2y + 1\\ = {x^2} + {y^2} + 4y + 4\\ \Leftrightarrow 2x + 2y + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x + y + 1 = 0\end{array}

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng có phương trình x + y + 1 = 0.

Chọn A.

Câu 36 (TH)

Phương pháp:

- Đường thẳng d' song song với đường thẳng d thì \overrightarrow {{u_{d'}}} = \overrightarrow {{u_d}} .

- Phương trình đường thẳng đi qua A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) và có 1 VTCP \overrightarrow u \left( {a;b;c} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right..

Cách giải:

Gọi \left( {d'} \right) là đường thẳng chứa A và song song với \left( d \right).

d'\parallel d \Rightarrow \overrightarrow {{u_{d'}}} = \overrightarrow {{u_d}} = \left( {1;3;4} \right).

Vậy phương trình đường thẳng d' đi qua A\left( {3; - 3;5} \right) và có VTCP \overrightarrow {{u_{d'}}} = \left( {1;3;4} \right) là: \left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = - 3 + 3t\\z = 5 + 4t\end{array} \right..

Chọn D.

Câu 37 (VD)

Phương pháp:

- Vẽ đồ thị hàm số, xác định các giao điểm.

- Chia diện tích cần tính thành các diện tích các hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), x = a,\,\,x = b.

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a,\,\,x = b là: S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} .

Cách giải:

Xét các phương trình hoành độ giao điểm:

\begin{array}{l} - x = x - 2 \Leftrightarrow x = 1\\x - 2 = \sqrt x \Leftrightarrow x = 4\end{array}

Ta xác định được {x_A} = 1,\,\,{x_B} = 4.

Diện tích hình phẳng cần tính bao gồm:

- {S_1}: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = \sqrt x ,\,\,y = - x, x = 0,\,\,x = 1.

\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt x - \left( { - x} \right)} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1\\ = \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 0 = \frac{7}{6}\end{array}

- {S_2}: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = \sqrt x ,\,\,y = x - 2, x = 1,\,\,x = 4.

\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_1^4 {\left( {\sqrt x - \left( {x - 2} \right)} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_1^4\\ = \frac{2}{3}.8 - 8 + 8 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 2\\ = \frac{{19}}{6}\end{array}

Vậy diện tích cần tính là: S = {S_1} + {S_2} = \frac{7}{6} + \frac{{19}}{6} = \frac{{13}}{3}.

Chọn D.

Câu 38 (VD)

Phương pháp:

- Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi.

- Thay vào giả thiết, tìm quỹ tích các điểm biểu diễn số phức z là 1 đường thẳng d.

- Khi đó \left| z \right| nhỏ nhất \Leftrightarrow \left| z \right| = d\left( {O;d} \right).

- Khoảng cách từ M\left( {{x_0};{y_0}} \right) đến đường thẳng d:\,\,ax + by + c = 0d\left( {M;d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c{z_0}} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.

Cách giải:

Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi

Khi đó

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x + yi + i - 1} \right| = \left| {x - yi - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {\left( {x - 1} \right) + \left( {y + 1} \right)i} \right| = \left| {x - \left( {y + 2} \right)i} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + {y^2} + 2y + 1\\ = {x^2} + {y^2} + 4y + 4\\ \Leftrightarrow 2x + 2y + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x + y + 1 = 0\end{array}

Do đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng \left( d \right):\,\,x + y + 1 = 0.

Khi đó \left| z \right| = OM đạt giá trị nhỏ nhất \Leftrightarrow OM = d\left( {O;d} \right) = \frac{{\left| {0 + 0 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}

Chọn C.

Câu 39 (TH)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc \left[ {0;2} \right].

- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f\left( x \right), y = g\left( x \right), đường thẳng x = a, x = b khi quanh quay trục hoành là: V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} .

Cách giải:

ĐKXĐ: x \ne 4.

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \frac{4}{{x - 4}} = 0 (Vô nghiệm).

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là: V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {\frac{4}{{x - 4}}} \right)}^2}dx} = 4\pi .

Chọn C.

Câu 40 (VD)

Phương pháp:

- Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi.

- Thay vào giả thiết, đưa phương trình về dạng hai số phức bằng nhau.

- Hai số phức bằng nhau khi và chỉ khi chúng có phần thực bằng nhau và phần ảo bằng nhau.

- Giải hệ phương trình tìm x,\,\,y.

Cách giải:

Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline z = x - yi. Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,z + 2\overline z = {\left( {1 + 5i} \right)^2}\\ \Leftrightarrow x + yi + 2\left( {x - yi} \right) = - 24 + 10i\\ \Leftrightarrow 3x - yi = - 24 + 10\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x = - 24\\ - y = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 8\\y = - 10\end{array} \right.\end{array}

Vậy z = - 8 - 10i có phần ảo bằng - 10.

Chọn C.

Câu 41 (VD)

Phương pháp:

- Nhân liên hợp.

- Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng: \int {\sqrt {ax + b} dx} = \frac{1}{a}.\frac{{2\sqrt {{{\left( {ax + b} \right)}^3}} }}{3} + C.

Cách giải:

\begin{array}{l}I = \int\limits_0^{16} {\frac{{dx}}{{\sqrt {x + 9} - \sqrt x }}} \\\,\,\,\,\, = \int\limits_0^{16} {\frac{{\left( {\sqrt {x + 9} + \sqrt x } \right)dx}}{{x + 9 - x}}} \\\,\,\,\, = \int\limits_0^{16} {\frac{{\left( {\sqrt {x + 9} + \sqrt x } \right)dx}}{9}} \\\,\,\,\, = \left. {\frac{1}{9}.\frac{2}{3}\left[ {\sqrt {{{\left( {x + 9} \right)}^3}} + \sqrt {{x^3}} } \right]} \right|_0^{16}\\\,\,\,\, = \frac{2}{{27}}\left( {125 + 64 - 27 - 0} \right) = 12.\end{array}

Chọn C.

Câu 42 (VD)

Phương pháp:

- Cho x = 0y = 0, tìm hai điểm A,\,\,B cùng thuộc hai mặt phẳng.

- Viết phương trình đường thẳng giao tuyến là đường thẳng đi qua 2 điểm A,\,\,B.

Cách giải:

Xét hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}2x + y - z - 8 = 0\\3x + 4y - z - 11 = 0\end{array} \right. là tập hợp các điểm cùng thuộc hai mặt phẳng.

Cho x = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z - 8 = 0\\4y - z - 11 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\z = - 7\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {0;1; - 7} \right) \in \left( P \right) \cap \left( Q \right).

Cho y = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - z - 8 = 0\\3x - z - 11 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\z = - 2\end{array} \right. \Rightarrow B\left( {3;0; - 2} \right) \in \left( P \right) \cap \left( Q \right).

Khi đó đường thẳng d là giao tuyến của \left( P \right);\left( Q \right) là đường thẳng đi qua A,\,\,B, nhận \overrightarrow {AB} = \left( {3; - 1;5} \right) là 1 VTCP. Do đó chỉ có đáp án A thỏa mãn.

Chọn A.

Câu 43 (TH)

Phương pháp:

- Sử dụng công thức \cot x = \frac{{\cos x}}{{\sin x}}.

- Đặt t = \sin x, sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \int {\frac{{dt}}{t}} = \ln \left| t \right| + C.

Cách giải:

\int {\cot xdx = \int {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}dx} }

Đặt t = \sin x \Rightarrow dt = \cos xdx.

Khi đó ta có:

\begin{array}{l}\int {\cot xdx = \int {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}dx} } \\ = \int {\frac{{dt}}{t}} = \ln \left| t \right| + C\\ = \ln \left| {\sin x} \right| + C\end{array}

Chọn B.

Câu 44 (TH)

Phương pháp:

- Áp dụng {\tan ^2}x = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1.

- Áp dụng công thức tính nguyên hàm: \int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}}} = \tan x + C, \int {{x^n}dx} = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne - 1} \right).

Cách giải:

\begin{array}{l}\int {{{\tan }^2}x} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right)dx} \\ = \tan x - x + C\end{array}

Chọn C.

Câu 45 (NB)

Phương pháp:

Mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 có tâm I\left( {a;b;c} \right), bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} (với {a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0).

Cách giải:

Mặt cầu \left( S \right) có tâm là I\left( { - 2;1; - 3} \right) và bán kính R = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} - 5} = 3.

Chọn A.

Câu 46 (VD)

Phương pháp:

- Sử dụng công thức nhân đôi: \cos 2x = 2{\cos ^2}x - 1.

- Nhận xét dấu của biểu thức, phá căn.

- Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \int {\cos xdx} = \sin x + C.

Cách giải:

Ta có

\begin{array}{l}I = \int\limits_0^\pi {\sqrt {1 + \cos 2x} } dx\\ = \int\limits_0^\pi {\sqrt {2{{\cos }^2}x} dx} = \int\limits_0^\pi {\sqrt 2 } \left| {\cos x} \right|dx\end{array}

Xét trên \left[ {0;\pi } \right] ta có: \cos x \ge 0 \Leftrightarrow \left| {\cos x} \right| = \cos x.

Vậy I = \int\limits_0^\pi {\sqrt 2 } \cos xdx = \sqrt 2 \left. {\sin x} \right|_0^\pi = 0.

Chọn A.

Câu 47 (VD)

Phương pháp:

- Viết phương trình mặt phẳng \left( {ABC} \right) đi qua A và nhận \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] là 1 VTPT.

- Mặt phẳng đi qua A\left( {a;b;c} \right) có 1 VTPT \overrightarrow n \left( {A;B;C} \right) có phương trình: A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0.

- Khoảng cách từ M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right) đến \left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0 là: d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }} ,

Cách giải:

Ta có

\begin{array}{l}A\left( {0;0;3} \right);B\left( {1;1;3} \right);C\left( {0;1;1} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;0} \right)\\\overrightarrow {AC} = \left( {0;1; - 2} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;2;1} \right)\end{array}

Khi đó phương trình mặt phẳng \left( {ABC} \right) đi qua A và nhận \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;2;1} \right) là 1 VTPT. - 2.\left( {x - 0} \right) + 2.\left( {y - 0} \right) + 1.\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow - 2x + 2y + z - 3 = 0.

Vậy d\left( {O;\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| { - 3} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + {1^2}} }} = 1.

Chọn A.

Câu 48 (VD)

Phương pháp:

- Viết phương trình đường thẳng IA đi qua A và vuông góc với \left( P \right).

- Tìm tọa độ điểm I = IA \cap \left( P \right).

- Mặt cầu tâm I đi qua A có bán kính:

R = IA = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2} + {{\left( {{z_A} - {z_I}} \right)}^2}}

- Mặt cầu tâm I\left( {a;b;c} \right) bán kính R có phương trình {\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}.

Cách giải:

I là hình chiếu của A lên \left( P \right) \Rightarrow IA \bot \left( P \right).

\Rightarrow \overrightarrow {{u_{IA}}} = \overrightarrow {{n_P}} = \left( {1; - 2;1} \right) là 1 VTCP của đường thẳng IA.

\Rightarrow Phương trình đường thẳng IA là: \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - 2t\\z = t\end{array} \right..

Gọi I\left( {2 + t; - 1 - 2t;t} \right) \in \left( {IA} \right).

I là hình chiếu của A lên \left( P \right) \Rightarrow I \in \left( P \right).

\begin{array}{l} \Rightarrow 2 + t - 2.\left( { - 1 - 2t} \right) + t + 2 = 0\\ \Leftrightarrow 6t + 6 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\\ \Rightarrow I\left( {1;1; - 1} \right)\end{array}

Khi đó bán kính mặt cầu tâm I đi qua A là:

R = IA = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {1 + 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 0} \right)}^2}} = \sqrt 6

Phương trình mặt cầu tâm I\left( {1;1; - 1} \right) bán kính R = \sqrt 6 là: {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.

Chọn C.

Câu 49 (VD)

Phương pháp:

Đặt z = a + bi, xét từng mệnh đề.

Cách giải:

+) Đặt z = a + bi \Rightarrow - z = - a - bi.

Ta có: \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} ,\left| { - z} \right| = \sqrt {{{\left( { - a} \right)}^2} + {{\left( { - b} \right)}^2}}

\Rightarrow \left| z \right| = \left| { - z} \right| là mệnh đề đúng.

+) Đặt z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi.

Ta có: \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} ,\left| {\overline z } \right| = \sqrt {{a^2} + {{\left( { - b} \right)}^2}}

\Rightarrow \left| z \right| = \left| {\overline z } \right| là mệnh đề đúng.

+) Đặt z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi \Rightarrow z + \overline z = 2a

\Rightarrow \left| {z + \overline z } \right| = \left| {2a} \right| \Rightarrow \left| {z + \overline z } \right| = 0 là mệnh đề sai.

+) Đặt z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \ge 0

\Rightarrow \left| z \right| > 0 là mệnh đề sai.

Vậy có 2 mệnh đề đúng.

Chọn A.

Câu 50 (VD)

Phương pháp:

- Tính w = {z^2} rồi suy ra \left| {\rm{w}} \right|.

- Giải phương trình tìm m.

Cách giải:

Ta có z = \frac{{m + 3i}}{{1 - i}}.

\begin{array}{l} \Rightarrow w = {z^2} = {\left( {\frac{{m + 3i}}{{1 - i}}} \right)^2}\\ \Rightarrow w = \frac{{{m^2} + 6mi - 9}}{{ - 2i}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right) + 6mi}}{{ - 2i}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right)i + 6m{i^2}}}{{ - 2{i^2}}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right)i - 6m}}{2}\\ \Rightarrow \left| w \right| = \frac{{\sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}} }}{2}\end{array}

Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\left| w \right| = 9 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}} }}{2} = 9\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}} = 18\\ \Leftrightarrow {\left( {{m^2} - 9} \right)^2} + 36{m^2} = 324\\ \Leftrightarrow {m^4} + 18{m^2} - 243 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 9\\{m^2} = - 27\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \pm 3\end{array}

Vậy m = \pm 3.

Chọn C.

Nguồn: Sưu tầm