Bài 7 trang 92 SGK Hình học 12

  •   

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trong hệ toạ độ Oxyz, cho điểm A(1;2;3), vectơ a=(6;2;3) và đường thẳng d có phương trình: {x=1+3ty=1+2tz=35t.

LG a

Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa điểm A và vuông góc với giá của \vec a.

Phương pháp giải:

Viết phương trình mặt phẳng biết điểm đi qua và 1 VTPT.

Lời giải chi tiết:

Mặt phẳng (α) vuông góc với giá của \vec a nhận \vec a làm vectơ pháp tuyến; (α) đi qua A(-1; 2; -3) có phương trình:

6(x + 1) - 2(y - 2) - 3(z + 3) = 0 \Leftrightarrow 6x - 2y - 3z + 1 = 0

LG b

Tìm giao điểm của d(α).

Phương pháp giải:

Tham số hóa tọa độ giao điểm và thay vào phương trình mặt phẳng (\alpha).

Lời giải chi tiết:

Gọi M = d \cap \left( \alpha \right) \Rightarrow M \in d \Rightarrow M\left( {1 + 3t; - 1 + 2t;3 - 5t} \right)

Thay tọa độ điểm M vào phương trình (α) ta có:

6.(1 + 3t) - 2(-1 + 2t) - 3(3 - 5t) + 1 = 0 ⇔ 29t = 0 \Leftrightarrow t = 0.

Từ đây ta tính được toạ độ giao điểm M của d và (α): M(1; -1; 3).

LG c

Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc với giá của \vec a và cắt đường thẳng d.

Phương pháp giải:

Đường thẳng đi qua A vuông góc với giá của \overrightarrow a và cắt đường thẳng d chính là đường thẳng AM.

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng đi qua A và vuông góc với giá của \overrightarrow a nên \Delta \subset \left( \alpha \right). Hơn nữa cắt d nên đi qua M.

Do đó đường thẳng cần tìm chính là đường thẳng AM nhận vectơ \overrightarrow {AM} = (2; -3; 6) làm vectơ chỉ phương.

Phương trình đường thẳng AM: \left\{ \matrix{x = 1 + 2t \hfill \cr y = - 1 - 3t \hfill \cr z = 3 + 6t \hfill \cr} \right.