Bài 3 trang 146 SGK Giải tích 12

  •   

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hàm số : y=x3+ax2+bx+1.y=x3+ax2+bx+1.

LG a

a) Tìm a và b để đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1, 2) và B(-2, -1)

Phương pháp giải:

Thay tọa độ của hai điểm A và B vào công thức hàm số rồi giải hệ phương trình gồm 2 ẩn a, b để tìm a, b.

Lời giải chi tiết:

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1;2)A(1;2)B(2;1)B(2;1) khi và chỉ khi:

{2=1+a+b+11=8+4a2b+1{a=1b=1

LG b

b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với các giá trị tìm được của a và b.

Phương pháp giải:

Thay các giá trị của a, b vừa tìm được vào công thức hàm số sau đó khảo sát và vẽ đồ thị hàm số theo các bước đã được học.

Lời giải chi tiết:

Khi a=1,b=1 ta có hàm số: y=x3+x2x+1.

- Tập xác định: (;+).

- Sự biến thiên: y=3x2+2x1.

y=03x2+2x1=0(3x1)(x+1)=0[3x1=0x+1=0[x=13x=1.

Trên các khoảng (;1)(13;+),y>0 nên hàm số đồng biến

Trên khoảng (1;13),y<0 nên hàm số nghịch biến

- Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x=1;yCD=2.

Hàm số đạt cực tiểu tại x=13,yCT=2227

- Giới hạn tại vô cực: limx+y=+;limxy=

Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:

Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ y=1, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x1,84.

LG c

c) Tính thể tích vật thể tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng y=0,x=0,x=1 và đồ thị (C) quanh trục hoành.

Phương pháp giải:

Cho hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y=f(x);y=g(x) và hai đường thẳng x=a;x=b(a<b). Khi quay hình phẳng trên quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích được tính bởi công thức: V=πba|f2(x)g2(x)|dx.

Lời giải chi tiết:

Trong khoảng (0;1) ta có y>0.

Vì vậy, thể tích cần tìm là:

V=π10(x3+x2x+1)2dx=π10(x6+2x5x4+3x22x+1)dx=π(x77+x63x55+x3x2+x)|10=134π105.