Video hướng dẫn giải
Cho hàm số : y=x3+ax2+bx+1.y=x3+ax2+bx+1.
LG a
a) Tìm a và b để đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1, 2) và B(-2, -1)
Phương pháp giải:
Thay tọa độ của hai điểm A và B vào công thức hàm số rồi giải hệ phương trình gồm 2 ẩn a, b để tìm a, b.
Lời giải chi tiết:
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1;2)A(1;2) và B(−2;−1)B(−2;−1) khi và chỉ khi:
{2=1+a+b+1−1=−8+4a−2b+1⇔{a=1b=−1
LG b
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với các giá trị tìm được của a và b.
Phương pháp giải:
Thay các giá trị của a, b vừa tìm được vào công thức hàm số sau đó khảo sát và vẽ đồ thị hàm số theo các bước đã được học.
Lời giải chi tiết:
Khi a=1,b=−1 ta có hàm số: y=x3+x2−x+1.
- Tập xác định: (−∞;+∞).
- Sự biến thiên: y′=3x2+2x−1.
⇒y′=0⇔3x2+2x−1=0⇔(3x−1)(x+1)=0⇔[3x−1=0x+1=0⇔[x=13x=−1.
Trên các khoảng (−∞;−1) và (13;+∞),y′>0 nên hàm số đồng biến
Trên khoảng (−1;13),y′<0 nên hàm số nghịch biến
- Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x=−1;yCD=2.
Hàm số đạt cực tiểu tại x=13,yCT=2227
- Giới hạn tại vô cực: limx→+∞y=+∞;limx→−∞y=−∞
Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ y=1, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x≈−1,84.
LG c
c) Tính thể tích vật thể tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng y=0,x=0,x=1 và đồ thị (C) quanh trục hoành.
Phương pháp giải:
Cho hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y=f(x);y=g(x) và hai đường thẳng x=a;x=b(a<b). Khi quay hình phẳng trên quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích được tính bởi công thức: V=πb∫a|f2(x)−g2(x)|dx.
Lời giải chi tiết:
Trong khoảng (0;1) ta có y>0.
Vì vậy, thể tích cần tìm là:
V=π1∫0(x3+x2−x+1)2dx=π1∫0(x6+2x5−x4+3x2−2x+1)dx=π(x77+x63−x55+x3−x2+x)|10=134π105.