Video hướng dẫn giải
Cho hàm số y=22−x
LG a
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho.
Phương pháp giải:
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số theo các bước đã được học.
Lời giải chi tiết:
- Tập xác định: D=(−∞,2)∪(2,+∞).
- Sự biến thiên: y′=2(2−x)2>0,∀x∈D
Nên hàm số đồng biến trên hai khoảng này.
- Hàm số không có cực trị
- Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang
limx→+∞y=limx→+∞22−x=0; limx→−∞y=limx→−∞22−x=0
⇒y=0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
- Giới hạn vô cực và tiệm cận đứng:
limx→2+y=limx→2+(22−x)=−∞; limx→2−=limx→2−(22−x)=+∞
⇒x=2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
- Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Đồ thị hàm số:
Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ y=1, không cắt trục hoành.
LG b
b) Tìm các giao điểm của (C) và đồ thị của hàm số y=x2+1. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại mỗi giao điểm.
Phương pháp giải:
Giải phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số (C) với đồ thị hàm số y=x2+1 tìm các giao điểm.
+) Sau đó lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) dựa vào công thức: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm x=x0 có công thức: y=y′(x0)(x−x0)+y0.
Lời giải chi tiết:
Phương trình xác định hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:
22−x=x2+1 ⇔x3−2x2+x=0⇔x∈{0,1}
Hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm M1(0;1);M2(1;2).
Tiếp tuyến với đồ thị (C): y=22−x tại điểm M1 có phương trình là:
y=y′(0)(x−0)+1=12x+1.
Tiếp tuyến tại điểm M2 có phương trình y=y′(1)(x−1)+2 =2(x–1)+2=2x.
LG c
c) Tính thể tích vật thể tròn xoay thu được khi quay hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị (C) và các đường thẳng y=0,x=0,x=1 xung quanh trục Ox.
Phương pháp giải:
Khi quay hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) và các đường thẳng x=a,x=b(a<b) quanh trục Ox có thể tích được tính bởi công thức:
V=πb∫a|f2(x)−g2(x)|dx.
Lời giải chi tiết:
Trong khoảng (0;1) đồ thị (C) nằm phía trên trục hoành nên thể tích cần tính là :
V=π∫10(22−x)2dx=π.42−x|10 =2π.