Câu 1(TH): Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=3x và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=log2x lần lượt có phương trình là
A. y=3 và x=0. B. x=0 và y=0.
C. y=0 và x=2. D. y=0 và x=0
Câu 2(NB): Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R có bảng biến thiên như hình bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?
A. (−1;1). B. (−2;2).
C. (1;+∞). D. (−∞;1).
Câu 3(TH): Hàm số nào dưới đây đồng biến trên (−∞;+∞)?
A. y=x−1x⋅
B. y=2x3.
C. y=x2+1.
D. y=x4+5.
Câu 4(NB): Khối lập phương và khối bát diện đều lần lượt là khối đa diện đều loại
A. {4;3} và {3;3}.
B. {4;3} và {3;5}.
C. {4;3} và {3;4}.
D. {3;4} và {4;3}.
Câu 5(TH): Nếu khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 2a và thể tích bằng 36πa3(0<a∈R) thì chiều cao bằng
A. 3a. B. 6a.
C. 9a. D. 27a.
Câu 6(NB): Hai hàm số y=(x−1)−2 và y=x12 lần lượt có tập xác định là
A. (0;+∞) và R∖{1}.
B. R∖{1}và (0;+∞).
C. R∖{1}và [0;+∞).
D. R và (0;+∞).
Câu 7(NB): Cho mặt cầu có bán kính bằng 3a, với 0<a∈R. Diện tích của mặt cầu đã cho bằng
A. 12πa2. B. 6πa2.
C. 36πa2. D. 9πa2.
Câu 8(TH): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y=1−xx+1 trên [−3;−2] lần lượt bằng
A. 2 và −3. B. 3 và −2.
C. 3 và 2. D. −2 và −3.
Câu 9(TH): Cho khối chóp có chiều cao bằng 6a, đáy là tam giác vuông cân với cạnh huyền bằng 2a, biết 0<a∈R. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
A. 2a3. B. 2√2a3.
C. 3a3. D. 3√2a3.
Câu 10(NB): Cho a là số thực dương. Phương trình 2x=a có nghiệm là
A. x=log2a. B. x=√a.
C. x=loga2. D. x=lna.
Câu 11(TH): Số điểm cực trị của hai hàm số y=x4 và y=ex lần lượt bằng
A. 0 và 0. B. 0 và 1.
C. 1 và 1. D. 1 và 0.
Câu 12(NB): Số điểm cực trị của hàm số f(x) có đạo hàm f′(x)=x(x−1)2,∀x∈R là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 0.
Câu 13(NB): Cho a và b là hai số thực dương thỏa a≠1. Giá trị của biểu thức loga(8b)−loga(2b) bằng
A. 6b. B. 2loga2.
C. loga(6b). D. loga(4b).
Câu 14(TH): Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước là 2a,4a,4a, với 0<a∈R. Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật đã cho bằng
A. 72πa2. B. 12πa2.
C. 36πa2. D. 9πa2.
Câu 15(TH): Tính theo a chiều cao của hình chóp tứ giác đều có các cạnh bằng 2a (với 0<a∈R).
A. 3a√2. B. 2a√2.
C. a√2. D. 2a.
Câu 16(NB): Cho hàm số y=f(x) liên tục trên (−∞;+∞) và có bảng biến thiên như hình bên. Số nghiệm thực của phương trình f(x)=1 bằng
A. 2. B. 3.
C. 1. D. 0.
Câu 17(TH): Cho hàm số y=x−mx+1 thỏa min[0;1]y+max[0;1]y=5. Tham số thực m thuộc tập nào dưới đây ?
A. [2;4). B. (−∞;2).
C. [4;6). D. [6;+∞).
Câu 18(NB): Nếu đặt t=3x>0 thì phương trình 32x−1+3x+1−12=0 trở thành phương trình
A. 3t2+3t−12=0.
B. t2+9t+36=0.
C. t2−9t−36=0.
D. t2+9t−36=0.
Câu 19(NB): Nếu đặt t=log2x (với 0<x∈R) thì phương trình (log2x)2+log4(x3)−7=0 trở thành phương trình nào dưới đây ?
A. 2t2+3t−14=0.
B. 2t2−3t−14=0.
C. 2t2+3t−7=0.
D. t2+6t−7=0.
Câu 20(TH): Hàm số y=3√1+x2 có đạo hàm y′ bằng
A. 2x33√(1+x2)2⋅
B. 2x3√(1+x2)2⋅
C. x33√(1+x2)2⋅
D. 2x33√1+x2⋅
Câu 21(TH): Đạo hàm của hàm số y=log2(3+x2) là
A. y′=2xln23+x2⋅
B. y′=2x(3+x2)ln2⋅
C. y′=x(3+x2)ln2⋅
D. y′=2x3+x2⋅
Câu 22(TH): Cho khối lăng trụ ABC.A′B′C′ có thể tích là V, khối chóp A′.BCC′B′ có thể tích là V1. Tỉ số V1V bằng
A. 34. B. 12.
C. 35. D. 23.
Câu 23(TH): Tìm diện tích xung quanh của khối nón có bán kính đáy bằng 8a, thể tích bằng 128πa3, với 0<a∈R.
A. 80πa2. B. 160πa2.
C. 16π√7a2. D. 40πa2.
Câu 24(TH): Đạo hàm của hàm số y=2cosx là
A. y′=(ln2)2cosxsinx.
B. y′=−2cosxsinx.
C. y′=(cosx)2cosx−1.
D. y′=−(ln2)2cosxsinx.Câu 25(TH): Hàm số y=√x4+1 có đạo hàm y′ bằng
A. 1√x4+1.
B. 4x3√x4+1.
C. 2x3√x4+1.
D. x42√x4+1.
Câu 26(TH): Số tiệm cận đứng và số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x2+2xx2+2x+1 lần lượt là
A. 0 và 2. B. 0 và 1. C. 1 và 2. D. 1 và 1.
Câu 27(VD): Cho 0<x∈R. Đạo hàm của hàm số y=ln(x√x2+1) là
A. y′=2x2+3x(x2+1)⋅
B. y′=x2+2x(x2+1)⋅
C. y′=2x2+12x2+2⋅
D. y′=2x2+1x(x2+1)⋅
Câu 28(VD): Cho khối lăng trụ đứng ABC.A′B′C′ có đáy là tam giác đều, AB=6a, với 0<a∈R, góc giữa đường thẳng A′B và mặt phẳng (ABC) bằng 45∘. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
A. 54√3a3. B. 108√3a3.
C. 27√3a3. D. 18√3a3.
Câu 29(TH): Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số y=ax3+bx2+c; với x là biến số thực; a,b,c là ba hằng số thực, a≠0. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. b<0<a và c<0.
B. a<0<b và c<0.
C. a<b<0 và c<0.
D. a<0<b và c>0.
Câu 30(VD): Cho hai số thực dương a và b thỏa a≠1≠a2b. Giá trị của biểu thức 2−32+logab bằng
A. log(ab2)(a2b).
B. log(a2b)(ab2).
C. log(a2b)(2ab).
D. log(a2b)(2ab2).
Câu 31(VD): Cho hàm số f(x) có đạo hàmf′(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu như hình bên. Hàm số f(3−2x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
A. (3;4). B. (2;3).
C. (−∞;−3). D. (0;2).
Câu 32(VD): Số giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=x3−mx2−2mx đồng biến trên R bằng
A. 0. B. 8.
C. 7. D. 6.
Câu 33(VD): Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng 4a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=6a với 0<a∈R. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) bằng
A. 3√3a. B. 3a.
C. a. D. 6a.
Câu 34(TH): Số tiệm cận đứng và số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=√x+1−1x3−4x lần lượt là
A. 3 và 1. B. 1 và 1.
C. 2 và 1. D. 1 và 0.
Câu 35(VD): Cho hàm số y=x4+8x2+m có giá trị nhỏ nhất trên [1;3] bằng 6. Tham số thực m bằng
A. −42. B. 6.
C. 15. D. −3.
Câu 36(VD): Tập hợp các tham số thực m để hàm số y=xx−m nghịch biến trên (1;+∞) là
A. (0;1). B. [0;1).
C. (0;1]. D. [0;1].
Câu 37(VD): Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số y=f(x)=ax4+bx2+c; với x là biến số thực; a,b,c là ba hằng số thực, a≠0. Gọi k là số nghiệm thực của phương trình f(x)=1. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. abc<0và k=2.
B. abc>0và k=3.
C. abc<0và k=0.
D. abc>0và k=2.
Câu 38(TH): Hàm số y=x3+mx2 đạt cực đại tại x=−2 khi và chỉ khi giá trị của tham số thực m bằng
A. −3. B. 3.
C. −12. D. 12.
Câu 39(VD): Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=√4x2−8x+5+2x có phương trình là
A. y=4. B. y=−2.
C. y=2. D. y=−4.
Câu 40(VD): Một công ty thành lập vào đầu năm 2015, tổng số tiền trả lương năm 2015 của công ty là 500 triệu đồng. Biết rằng từ năm 2016 trở đi, mỗi năm thì tổng số tiền trả lương của công ty tăng thêm 9% so với năm kế trước. Năm đầu tiên có tổng số tiền trả lương năm đó của công ty lớn hơn 1 tỷ đồng là
A. 2023. B. 2024.
C. 2026 D. 2025.
Câu 41(VD): Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, AB=a,SC=2a, với 0<a∈R. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) bằng
A. 90∘. B. 30∘.
C. 45∘. D. 60∘.
Câu 42(VD): Một trang trại đang dùng hai bể nước hình trụ có cùng chiều cao; bán kính đáy lần lượt bằng 1,6m và 1,8m. Trang trại làm một bể nước mới hình trụ, có cùng chiều cao và thể tích bằng tổng thể tích của hai bể nước trên; biết ba hình trụ trên là phần chứa nước của mỗi bể. Bán kính đáy của bể nước mới gần nhất với kết quả nào dưới đây ?
A. 2,4m. B. 2,3m.
C. 2,6m. D. 2,5m.
Câu 43(VD): Cho hàm số y=f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số y=|f(x−2)−3| bằng
A. 5. B. 4.
C. 6. D. 3.
Câu 44(VD): Số các giá trị nguyên của tham số m để phương trình log2(8x−1)−log4(x2)=log2m có nghiệm thực bằng
A. 6. B. 7.
C. 0. D. 8.
Câu 45(VD): Số các giá trị nguyên của tham số m để phương trình x+2=mex có hai nghiệm thực phân biệt bằng
A. 2. B. 3.
C. 0. D. 1.
Câu 46(VD): Tập hợp các tham số thực m để đồ thị của hàm số y=x3+(m−4)x+2m cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt là
A. (−∞;1]∖{−8}.
B. (−∞;1)∖{−8}.
C. (−∞;1).
D. (−∞;1].
Câu 47(VD): Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 6a, với 0<a∈R. Diện tích xung quanh của hình nón có đỉnh A và đường tròn đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD bằng
A. 6√3πa2. B. 12√3πa2.
C. 4√3πa2. D. 24√3πa2.
Câu 48(VD): Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 3a (với 0<a∈R), SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 45∘. Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
A. 9√2a3. B. 27a3.
C. 18a3. D. 9a3.
Câu 49(VD): Số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=x3−(m+2)x2+(m2+2m)x có cực trị là
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 0.
Câu 50(VD): Tập hợp các tham số thực m để hàm số y=x3−3mx2+3x đồng biến trên (1;+∞) là
A. (−∞;0] B. (−∞;1]
C. (−∞;2). D. (−∞;1).
ĐÁP ÁN
1D | 6B | 11D | 16B | 21B | 26D | 31A | 36C | 41B | 46B |
2A | 7C | 12A | 17B | 22D | 27D | 32C | 37D | 42A | 47B |
3B | 8D | 13B | 18D | 23A | 28A | 33B | 38B | 43A | 48D |
4C | 9A | 14C | 19A | 24D | 29B | 34B | 39C | 44B | 49A |
5C | 10A | 15C | 20A | 25C | 30B | 35D | 40B | 45A | 50B |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
Câu 1 :
Phương pháp:
Đồ thị hàm số y=ax có đường TCN là y=0.
Đồ thị hàm số y=logax có đường TCĐ là x=0.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=3x(C) có tập xác định là R. limx→−∞3x=0,limx→+∞3x=+∞ nên tiệm cận ngang của (C) có phương trình là y=0.
Hàm số y=log2x có tập xác định là (0;+∞),limx→0+log2x=−∞ nên tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=log2x có phương trình là x=0.
Đáp án D.
Câu 2:
Phương pháp:
Khoảng làm cho y′<0 là khoảng nghịch biến của hàm số.
Hướng dẫn giải:
Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên (−1;1).
Đáp án A.
Câu 3:
Phương pháp:
Hàm số y=f(x) đồng biến trên R ⇔f′(x)≥0,∀x∈R(f′(x)=0 tại hữu hạn điểm.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=2x3 xác định trên R có y′=6x2≥0,∀x∈R và y′=0⇔x=0.
Nên hàm số đó đồng biến trên (−∞;+∞).
Tương tự kiểm tra ba hàm số còn lại đều không thỏa mãn.
Đáp án B.
Câu 4:
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức về khối đa diện đều.
Hướng dẫn giải:
Khối lập phương là khối đa diện đều loại {4;3}.
Khối bát diện đều là khối đa diện đều loại {3;4}.
Đáp án C.
Câu 5:
Phương pháp:
Thể tích khối trụ V=πr2h.
Hướng dẫn giải:
Gọi chiều cao của khối trụ tròn xoay đã cho bằng h.
Khối trụ tròn xoay đã cho có thể tích là π(2a)2h=36πa3⇒h=9a.
Đáp án C.
Câu 6:
Phương pháp:
Hàm số lũy thừa số mũ nguyên âm xác định nếu cơ số khác 0
Hàm số lũy thừa số mũ không nguyên xác định nếu cơ số dương.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=(x−1)−2 có tập xác định là R∖{1}.
Hàm số y=x12 có tập xác định là (0;+∞).
Đáp án B.
Câu 7:
Phương pháp:
Diện tích mặt cầu S=4πr2.
Hướng dẫn giải:
Vì mặt cầu đã cho có bán kính bằng 3a nên có diện tích bằng 4π(3a)2=36πa2.
Đáp án C.
Câu 8:
Phương pháp:
Xét dấu y′ trên đoạn [−3;−2] suy ra tính đơn điệu và GTNN, GTLN.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=1−xx+1 liên tục trên D=[−3;−2].
y′=−2(x+1)2<0,∀x∈D.
Mà y(−3)=−2 và y(−2)=−3.
Vậy maxDy=−2,minDy=−3.
Đáp án D.
Câu 9:
Phương pháp:
Thể tích khối chóp V=13Sh.
Hướng dẫn giải:
Vì đáy là tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng 2a nên có cạnh góc vuông bằng a√2
Vậy có diện tích bằng a2.
Thể tích của khối chóp đã cho bằng 13⋅6a⋅a2=2a3.
Đáp án A.
Câu 10:
Phương pháp:
Sử dụng công thức logab=n⇔b=an.
Hướng dẫn giải:
Vì a>0 nên 2x=a⇔x=log2a.
Đáp án A.
Câu 11:
Phương pháp:
- Tính đạo hàm.
- Tìm số nghiệm bội lẻ của đạo hàm suy ra số cực trị.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=x4 có tập xác định là R,y′=4x3, y′=0⇔x=0, y′<0⇔x<0, y′>0⇔x>0.
Vậy hàm số này chỉ có 1 điểm cực trị.
Hàm số y=ex có tập xác định là R, y′=ex>0,∀x∈R.
Vậy hàm số này không có cực trị.
Đáp án D.
Câu 12:
Phương pháp:
Số điểm cực trị của hàm số bằng số nghiệm bội lẻ của đạo hàm.
Hướng dẫn giải:
f′(x)=x(x−1)2,∀x∈R ⇒ hàm số f(x) có tập xác định là R và f′(x) đổi dấu khi x đi qua khi chỉ tạ một điểm 0.
Vậy hàm số đã cho chỉ có một điểm cực trị.
Đáp án A.
Câu 13:
Phương pháp:
Sử dụng công thức loga(bc)=logab−logac.
Hướng dẫn giải:
Vì a,b>0 và a≠1 nên loga(8b)−loga(2b)=loga4=2loga2.
Đáp án B.
Câu 14:
Phương pháp:
- Bán kính mặt cầu bằng nửa đường chéo chính.
- Diện tích mặt cầu S=4πr2
Hướng dẫn giải:
Hình hộp chữ nhật đã cho có đường chéo bằng √(2a)2+(4a)2+(4a)2=6a.
Vì các đường chéo của hình hộp chữ nhật cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật đã cho là R=12⋅6a=3a.
Vậy diện tích của mặt cầu đã cho bằng 4π(3a)2=36πa2.
Đáp án C.
Câu 15:
Phương pháp:
Sử dụng định lí Pitago cho tam giác vuông.
Hướng dẫn giải:
Đáy của hình chóp đã cho có đường chéo bằng 2a√2.
Chiều cao của hình chóp đã cho bằng √(2a)2−(a√2)2=a√2
Đáp án C.
Câu 16:
Phương pháp:
Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đường thẳng với đồ thị hàm số.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng y=1 cắt đồ thị của hàm số đã cho tại 3 điểm phân biệt.
Nên số nghiệm thực của phương trình đã cho bằng 3.
Đáp án B.
Câu 17:
Phương pháp:
Biện luận GTLN, GTNN của hàm số trên [0;1] trong các trường hợp m=−1,m≠−1 để tìm m.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=x−mx+1 liên tục trên [0;1],y′=m+1(x+1)2⋅
- Nếu m≠−1 thì min[0;1]y+max[0;1]y=5 ⇔y(0)+y(1)=5 ⇔−m+1−m2=5⇔m=−3.
- Nếu m=−1 thì y=1,∀x≠−1 khi đó min[0;1]y+max[0;1]y=2 (không thỏa).
Vậy chỉ có m=−3 thỏa mãn.
Đáp án B.
Câu 18:
Phương pháp:
Biến đổi phương trình chỉ làm xuất hiện 3x và thay t=3x.
Hướng dẫn giải:
Ta có 32x−1+3x+1−12=0 ⇔(3x)2+9.3x−36=0(1).
Đặt t=3x>0.
Vậy (1) trở thành t2+9t−36=0.
Đáp án D.
Câu 19:
Phương pháp:
Biến đổi phương trình chỉ làm xuất hiện log2x rồi thay t vào phương trình.
Hướng dẫn giải:
Ta có (log2x)2+log4(x3)−7=0(1) với 0<x∈R
(1)⇔(log2x)2+32log2x−7=0 ⇔2(log2x)2+3log2x−14=0(2)
Đặt t=log2x .
Vậy (2) trở thành 2t2+3t−14=0.
Đáp án A
Câu 20:
Phương pháp:
Sử dụng công thức (n√u)′=u′nn√un−1
Hướng dẫn giải:
Ta có y=3√1+x2⇒y′=(1+x2)′33√(1+x2)2=2x33√(1+x2)2
Đáp án A
Câu 21:
Phương pháp:
Sử dụng công thức (logau)′=u′ulna.
Hướng dẫn giải:
Ta có y=log2(3+x2)⇒y′=(3+x2)′(3+x2)ln2=2x(3+x2)ln2
Đáp án B
Câu 22:
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp V=13Sh và công thức tính thể tích khối lăng trụ V=Bh suy ra tỉ số.
Hướng dẫn giải:
Gọi V2 là thể tích của khối tứ diện A′ABC. Ta có V1+V2=V⇔V1=V−V2.
Mà V2=13d(A′,(ABC)).S=V3; với S là diện tích của tam giác ABC.
Vậy V1=2V3 . Do đó V1V=23.
Đáp án D
Câu 23:
Phương pháp:
Tính chiều cao và đường sinh của hình nón.
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh Sxq=πrl.
Hướng dẫn giải:
Gọi h,l lần lượt là chiều cao, đường sinh của khối nón đã cho.
Thể tích của khối nón đã cho là 13π(8a)2.h=128πa3 ⇒h=6a⇒l=√(8a)2+(6a)2=10a
Diện tích xung quanh của khối nón đã cho bằng π8a.10a=80πa2.
Đáp án A
Câu 24:
Phương pháp:
Đạo hàm (au)′=u′aulna
Hướng dẫn giải:
Ta co y=2cosx ⇒y′=(ln2)2cosx(cosx)′=−(ln2)2cosxsinx
Đáp án D
Câu 25:
Phương pháp:
Sử dụng công thức (√u)′=u′2√u
Hướng dẫn giải:
Ta có y=√x4+1⇒y′=(x4+1)′2√x4+1=2x32√x4+1
Đáp án C
Câu 26:
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tiệm cận đứng: Nếu có một trong các giới hạn limx→x±0y=±∞ thì x=x0 là TCĐ của đths.
Định nghĩa TCN: Nếu có một trong các giới hạn limx→∞y=y0 thì y=y0 là TCN của đths.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=2x2+2xx2+2x+1(C) có tập xác định là R∖{−1}.
Vì limx→1+y=limx→1+2x2+2xx2+2x+1 =limx→1+2x(x+1)(x+1)2=limx→1+2xx+1=−∞ nên (C) chỉ có tiệm cận đứng là x=−1.
Vì limx→−∞y=2 vàlimx→+∞y=2 nên (C) chỉ có tiệm cận ngang là y=2.
Đáp án D
Câu 27:
Phương pháp:
Đạo hàm (lnu)′=u′u
Hướng dẫn giải:
Ta có 0<x∈R. Vậy y=ln(x√x2+1)=lnx+12ln(x2+1)
⇒y′=1x+12.2xx2+1=2x2+1x(x2+1)
Đáp án D
Câu 28:
Phương pháp:
Xác định góc 450 (góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng)
Tính chiều cao suy ra thể tích V=Sh.
Hướng dẫn giải:
Vì A′A⊥(ABC) nên góc giữa đường thẳng A′B và mặt phẳng (ABC) là ^A′BA=45∘.
⇒ΔA′AB vuông cân tại A ⇒A′A=AB=6a.
Tam giác đều ABC có cạnh AB=6a nên có diện tích bằng √3(6a)24=9√3a2.
Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng 6a.9√3a2=54√3a3.
Đáp án A
Câu 29:
Phương pháp:
Nhận xét dáng đồ thị, các điểm đi qua, các điểm cực trị suy ra dấu của các hệ số a,b,c
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=ax3+bx2+c có tập xác định là R.
Từ đồ thị (C) của hàm số đã cho suy ra a<0 và (C) cắt Oy tại điểm (0;c) với c<0.
y' = 3a{x^2} + 2bx &; y′=0⇔x=0 hoặc x=−2b3a; từ đồ thị (C) suy ra −2b3a>0⇒b>0.
Đáp án B
Câu 30:
Phương pháp:
Sử dụng các công thức logabn=nlogab và loga(bc)=logab+logac, logab=logcblogca.
Hướng dẫn giải:
Ta có a>0,b>0 và a≠1≠a2b.
Vậy 2−32+logab=1+2logab2+logab=logaa+logab2logaa2+logab=loga(ab2)loga(a2b)=log(a2b)(ab2)
Đáp án B
Câu 31:
Phương pháp:
- Tính đạo hàm y′ và xét dấu, từ đó suy ra khoảng đồng biến.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=f(3−2x) có tập xác định là R, y′=−2f′(3−2x).
Vậy y′>0⇔f′(3−2x)<0⇔[3−2x<−3−1<3−2x<1⇔[x>31<x<2
Do đó hàm số y=f(3−2x) đồng biến trên (3;4).
Đáp án A
Câu 32:
Phương pháp:
Hàm số đã cho đồng biến trên R ⇔y′≥0,∀x∈R.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=x3−mx2−2mx có tập xác định là R.
Hàm số đã cho đồng biến trên R⇔y′=3x2−2mx−2m≥0,∀x∈R
⇔Δ′=m2+6m≤0⇔−6≤m≤0.
Vậy có 7 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn.
Đáp án C
Câu 33:
Phương pháp:
- Tính thể tích hình chóp V=13Sh.
- Tính khoảng cách dựa vào thể tích hình chóp và diện tích đáy.
Hướng dẫn giải:
Tam giác đều ABC cạnh bằng 4a có diện tích bằng √3(4a)24=4√3a2.
Vì SA⊥(ABC) nên khối chóp S.ABC có thể tích V=13.SA.4√3a2=13.6a.4√3a2=8√3a3
SA⊥(ABC)⇒SA⊥AB. Tam giác SAB vuông tại A có SB2=SA2+AB2=(6a)2+(4a)2=52a2
⇒SB=4a√13. Tương tự SC=4a√13.
Tam giác SBC có nửa chu vi p=SB+SC+BC2=(2+4√13)a nên có diện tích S1=√p(p−SB)(p−SC)(p−BC)=8√3a2.
Vậy d(A,(SBC))=3VS1=3a.
Đáp án B
Câu 34:
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tiệm cận đứng: Nếu có một trong các giới hạn limx→x±0y=±∞ thì x=x0 là TCĐ của đths.
Định nghĩa TCN: Nếu có một trong các giới hạn limx→∞y=y0 thì y=y0 là TCN của đths.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y=√x+1−1x3−4x(C) có tập xác định là [−1;+∞)∖{0;2}.
Ta có limx→0y=limx→0√x+1−1x3−4x = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{x}{{x\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {\sqrt {x + 1} + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \,\,\dfrac{1}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {\sqrt {x + 1} + 1} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{8}
và \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \,\,y\, = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \,\dfrac{{\sqrt {x + 1} - 1}}{{{x^3} - 4x}} = + \infty .
Vậy \left( C \right) chỉ có tiệm cận đứng là x = 2.
Vì \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \,\,y = 0 nên \left( C \right) chỉ có tiệm cận ngang là y = 0.
Đáp án B
Câu 35:
Phương pháp:
Tính đạo hàm, xét dấu đạo hàm trên đoạn \left[ {1;3} \right] suy ra GTNN của hàm số.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = {x^4} + 8{x^2} + m liên tục trên D = \left[ {1;3} \right].
y' = 4{x^3} + 16x = 4x\left( {{x^2} + 4} \right), y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \notin D.
y\left( 1 \right) = 9 + m,\,\,\,y\left( 3 \right) = 153 + m.
Vậy \mathop {\min }\limits_D y = 9 + m = 6 \Leftrightarrow m = - 3.
Đáp án D
Câu 36:
Phương pháp:
Hàm số y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}} nghịch biến trên \left( {\alpha ;\beta } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y' < 0\\ - \dfrac{d}{c} \notin \left( {\alpha ;\beta } \right)\end{array} \right.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = \dfrac{x}{{x - m}} có tập xác định là \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}, y' = \dfrac{{ - m}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}.
Hamg số đã cho nghịch biến trên \left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - m}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}} < 0\\m \notin \left( {1; + \infty } \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m < 0\\m \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 1.
Đáp án C
Câu 37:
Phương pháp:
Quan sát dáng đồ thị tìm điểm đi qua, các điểm cực trị, nhận xét dấu của các hệ số a,b,c.
Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đường thẳng với đồ thị hàm số.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c có tập xác định là \mathbb{R}.
Từ đồ thị \left( C \right) của hàm số đã cho suy ra a > 0 và \left( C \right) cắt Oy tại điểm \left( {0;c} \right) với c < 0.
y' = 4a{x^3} + 2bx & = 2x\left( {2a{x^2} + b} \right); y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 hoặc {x^2} = \dfrac{{ - b}}{{2a}}; từ đồ thị \left( C \right) suy ra \dfrac{{ - b}}{{2a}} > 0 \Rightarrow b < 0 .
Vậy abc > 0.
Đường thẳng y = 1 cắt đồ thị \left( C \right) tại hai điểm phân biệt nên phương trình f\left( x \right) = 1 có hai nghiệm thực phân biệt.
Đáp án D
Câu 38:
Phương pháp:
Hàm số y = f\left( x \right) đạt cực đại tại {x_0} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right..
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = {x^3} + m{x^2} xác định trên \mathbb{R} có y' = 3{x^2} + 2mx.
Hàm số đã cho đạt cực đại tại x = - 2 thì y'\left( { - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 12 - 4m = 0 \Leftrightarrow m = 3.
Ngược lại khi m = 3 thì hàm số đã cho có y'' = 6x + 6 \Rightarrow y''\left( { - 2} \right) = - 6 < 0.
Vậy chi có m = 3 thỏa mãn.
Đáp án D
Câu 39:
Phương pháp:
Định nghĩa TCN: Nếu có một trong các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = {y_0} thì y = {y_0} là TCN của đths.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = \sqrt {4{x^2} - 8x + 5} + 2x\,\,\left( C \right) có tập xác định là \mathbb{R}.
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {4{x^2} - 8x + 5} + 2x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{ - 8x + 5}}{{\sqrt {4{x^2} - 8x + 5} - 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{ - 8 + \dfrac{5}{x}}}{{ - \sqrt {4 - \dfrac{8}{x} + \dfrac{5}{{{x^2}}}} }} = 2
Vậy tiệm cận ngang của \left( C \right) có phương trình là y = 2.
Đáp án C
Câu 40:
Phương pháp:
Sử dụng công thức lãi kép {T_N} = A{\left( {1 + r} \right)^N}
Hướng dẫn giải:
Đặt A = 500 triệu đồng, B = 1 tỷ đồng, r = 0,09.
Tổng số tiền trả lương năm 2016 (sau 1 năm kể từ năm 2015) của công ty là A + A.0,09 = A\left( {1 + 0,09} \right) đồng.
Tổng số tiền trả lương năm 2017 (sau 2 năm kể từ năm 2015) của công ty là A{\left( {1 + 0,09} \right)^2} đồng.
Tương tợ tổng số tiền trả lương sau n năm kể từ năm 2015 của công ty là A{\left( {1 + 0,09} \right)^n} đồng.
Vậy A{\left( {1 + 0,09} \right)^n} > B \Leftrightarrow 500{\left( {1 + 0,09} \right)^n} > 1000 \Leftrightarrow 1,{09^n} > 2 \Leftrightarrow n > {\log _{1,09}}2 \Rightarrow n > \approx 8,04
Do đó sau 9 năm kể từ năm 2015, hay năm đầu tiên có tổng số tiền trả lương năm đó của công ty lớn hơn 1 tỷ đồng là 2024.
Đáp án B
Câu 41:
Phương pháp:
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (khác {90^0}) là góc giữa đường thẳng với hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
Hướng dẫn giải:
Ta có SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AB, mà AB \bot AC.Vậy AB \bot \left( {SAC} \right).
Từ đó góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \left( {SAC} \right) là \widehat {BSA}.
Tương tự SA \bot AC, \Delta SAC vuông tại A có S{C^2} = S{A^2} + A{C^2}, mà AC = AB = a và SC = 2a (giả thiết).
Vậy SA = a\sqrt 3 .
\Delta SAC vuông tại A có \tan \widehat {BSA} = \dfrac{{AB}}{{SA}} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}. Do đó \widehat {BSA} = 30^\circ .
Đáp án B
Câu 42:
Phương pháp:
Tính tổng thể tích hai bể nước cũ, suy ra thể tích bể nước mới.
Tính bán kính bể mới dựa vào công thức V = \pi {r^2}h.
Hướng dẫn giải:
Gọi h là chiều cao của bể nước, r và V lần lượt là bán kính đáy và thể tích của bể nươc.
Ta có V = \pi {r^2}h. Tổng thể tích của hai bể nước ban đầu là \pi {\left( {1,6} \right)^2}h + \pi {\left( {1,8} \right)^2}h.
Vậy \pi {r^2}h = \pi {\left( {1,6} \right)^2}h + \pi {\left( {1,8} \right)^2}h \Rightarrow r = \sqrt {1,{6^2} + 1,{8^2}} \approx 2,4083m
Đáp án A
Câu 43:
Phương pháp:
Lập bảng biến thiên của hàm số y = f\left( {x - 2} \right) - 3, từ đó suy ra bảng biến thiên của hàm số y = \left| {f\left( {x - 2} \right) - 3} \right| và kết luận số điểm cực trị.
Hướng dẫn giải:
Từ giả thiết suy ra hàm số y = f\left( {x - 2} \right) - 3 liên tục trên \mathbb{R} và có bảng biến thiên như hình bên.
Đường thẳng y = 0 cắt đồ thị hàm số y = f\left( {x - 2} \right) - 3 tại ba điểm phân biệt.
Ta có bảng biến thiên của hàm số y = \left| {f\left( {x - 2} \right) - 3} \right| như sau:
Vậy số điểm cực trị của hàm số y = \left| {f\left( {x - 2} \right) - 3} \right| là 5.
Đáp án A
Câu 44:
Phương pháp:
Đưa về cùng cơ số, sử dụng công thức {\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)
Hướng dẫn giải:
{\log _2}\left( {8x - 1} \right) - {\log _4}\left( {{x^2}} \right) = {\log _2}m\,\,\,\,\left( 1 \right). Điều kiện x > \dfrac{1}{8} và m > 0.
\left( 1 \right) \Leftrightarrow {\log _2}\left( {8x - 1} \right) - {\log _2}x = {\log _2}m \Leftrightarrow {\log _2}\dfrac{{8x - 1}}{x} = {\log _2}m \Leftrightarrow \dfrac{{8x - 1}}{x} = m \Leftrightarrow 8x - 1 = mx\,\,\,\left( 2 \right) \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{{8 - m}} (nếu m = 8 thì \left( 2 \right) vô nghiệm).
Vậy \dfrac{1}{{8 - m}} > \dfrac{1}{8} \Leftrightarrow \dfrac{m}{{8\left( {8 - m} \right)}} > 0 \Leftrightarrow m < 8.
Từ đó \left( 1 \right) có nghiệm \Leftrightarrow 0 < m < 8.
Đáp án B
Câu 45:
Phương pháp:
Biến đổi phương trình về m = f\left( x \right), sử dụng phương pháp hàm số tìm điều kiện để phương trình có nghiệm.
Hướng dẫn giải:
Ta có x + 2 = m{e^x} \Leftrightarrow m = \dfrac{{x + 2}}{{{e^x}}}\,\,\,\,\,\left( 1 \right).
Xét hàm số y = \dfrac{{x + 2}}{{{e^x}}}; hàm số có tập xác định là \mathbb{R}, y' = \dfrac{{ - x - 1}}{{{e^x}}}.
y' = 0 \Leftrightarrow x = - 1.
Bảng biến thiên:
Vậy \left( 1 \right) có hai nghiệm thực phân biệt \Leftrightarrow 0 < m < e.
Do đó chỉ có 2 số nguyên m thỏa mãn.
Đáp án A
Câu 46:
Phương pháp:
Nhẩm nghiệm của phườn trình đưa về phương trình tích và tìm điều kiện để phương trình có ba nghiệm phân biệt.
Hướng dẫn giải:
Ta có: y = {x^3} + \left( {m - 4} \right)x + 2m\,\,\left( C \right).
Phương trình hoành độ giao điểm của \left( C \right) và trục hoành là {x^3} + \left( {m - 4} \right)x + 2m = 0
\Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2m + m} \right) = 0 \Leftrightarrow x = - 2 hoặc {x^2} - 2x + m = 0\,\,\left( 1 \right).
Vậy \left( 1 \right) có 2 nghiệm phân biệt khác - 2 \Leftrightarrow m < 1 và m \ne - 8.
Đáp án B
Câu 47:
Phương pháp:
Diện tích xung quanh hình nón {S_{xq}} = \pi rl.
Hướng dẫn giải:
Hình nón đã cho có bán kính đáy r = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{6a\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 a và đường sinh l = AB = 6a.
Vậy diện tích xung quanh của hình nón đã cho là {S_{xq}} = \pi rl = \pi .2\sqrt 3 a.6a = 12\sqrt 3 \pi {a^2}.
Đáp án B
Câu 48:
Phương pháp:
- Xác định góc {45^0} (góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với giao tuyến)
- Thể tích hình chóp V = \dfrac{1}{3}Sh.
Hướng dẫn giải:
Hình vuông ABCD cạnh bằng 3a có diện tích bằng 9{a^2}.
Ta có SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC, mà BC \bot AB nên BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB, lại có AB \bot BC.
Từ đó góc giữa hai mặt phẳng \left( {SBC} \right) và \left( {ABCD} \right) là \widehat {SBA} = 45^\circ .
Tương tự SA \bot AB, vậy \Delta SAB vuông cân tại A \Rightarrow SA = AB = 3a.
Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng \dfrac{1}{3}.SA.9{a^2} = \dfrac{1}{3}.3a.9{a^2} = 9{a^3}.
Đáp án D
Câu 49:
Phương pháp:
Hàm số bậc ba có cực trị nếu và chỉ nếu đạo hàm y' có hai nghiệm phân biệt.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = {x^3} - \left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 2m} \right)x có tập xác định là \mathbb{R}.
y' = 3{x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 2m.
Vậy hàm số đã cho có cực trị \Leftrightarrow y' có nghiệm và đổi dấu khi x đi qua nghiệm đó
\Leftrightarrow 3{x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 2m = 0 có hai nghiệm phân biệt
\Delta ' = {\left( {m + 2} \right)^2} - 3\left( {{m^2} + 2m} \right) > 0 \Leftrightarrow - 2{m^2} - 2m + 4 > 0 \Leftrightarrow - 2 < m < 1.
Đáp án A
Câu 50:
Phương pháp:
Hàm số đã cho đồng biến trên D \Leftrightarrow y' > 0,\,\,\,\forall x \in D
Sử dụng phương pháp hàm số tìm điều kiện của m.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = {x^3} - 3m{x^2} + 3x xác định trên D = \left( {1; + \infty } \right); y' = 3{x^2} - 6mx + 3.
Hàm số đã cho đồng biến trên D \Leftrightarrow y' > 0,\,\,\,\forall x \in D \Leftrightarrow 2m < \dfrac{{{x^2} + 1}}{x}\,\,\forall x \in D\,\,\,\,\left( 1 \right).
Xét hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + 1}}{x} trên D, hàm số f\left( x \right) xác định trên D, f'\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} - 1}}{{{x^2}}} > 0,\,\,\forall x \in D \Rightarrow f\left( x \right) đồng biến trên D.
Từ đó \left( 1 \right) \Leftrightarrow 2m \le f\left( 1 \right) = 2 \Leftrightarrow m \le 1.
Đáp án B
HẾT