Giải các phương trình sau:
LG a
ln(4x+2)−ln(x−1)=lnx
Phương pháp giải:
Biến đổi phương trình về logaf(x)=logam⇔f(x)=m.
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: {4x+2>0x−1>0x>0⇔{x>−12x>1x>0⇔x>1.
Khi đó ln(4x+2)−ln(x−1)=lnx
⇔ln(4x+2)=lnx+ln(x−1)
⇔ln(4x+2)=ln[x(x−1)]
⇔4x+2=x2−x ⇔x2−5x−2=0
⇔[x=5+√332(TM)x=5−√332(l)
⇔x=5+√332
Vậy phương trình có nghiệm x=5+√332.
LG b
log2(3x+1)log3x=2log2(3x+1)
Phương pháp giải:
Biến đổi phương trình về dạng tích và áp dụng cách giải phương trình logarit cơ bản.
Lời giải chi tiết:
ĐK: {3x+1>0x>0⇔{x>−13x>0 ⇔x>0.
Khi đó:
log2(3x+1)log3x=2log2(3x+1)
⇔log2(3x+1).log3x−2log2(3x+1)=0
⇔log2(3x+1)[log3x−2]=0
⇔[log2(3x+1)=0log3x−2=0 ⇔[3x+1=1log3x=2 ⇔[x=0(l)x=9⇔x=9.
LG c
2log3x2.5log3x=400
Phương pháp giải:
Biến đổi phương trình về phương trình mũ và logarit cơ bản đã biết cách giải.
Lời giải chi tiết:
ĐK: x>0. Khi đó,
2log3x2.5log3x=400
⇔22log3x.5log3x=400
⇔4log3x.5log3x=400
⇔20log3x=202 ⇔log3x=2⇔x=9 (TM)
LG d
ln3x−3ln2x−4lnx+12=0
Phương pháp giải:
Đặt ẩn phụ t=lnx, giải phương trình ẩn t và suy ra nghiệm của phương trình ẩn x.
Lời giải chi tiết:
ĐK: x>0.
Đặt t=lnx, ta có phương trình:
t3−3t2−4t+12=0⇔(t−2)(t+2)(t−3)=0⇔[t=2t=−2t=3
⇒[lnx=2lnx=−2lnx=3⇔[x=e2x=e−2x=e3