LG a
Xác định a, b, c, d để đồ thị của các hàm số: y = x2 + ax + b và y = cx + d cùng đi qua hai điểm M(1; 1) và B(3; 3).
Lời giải chi tiết:
a và b thỏa mãn hệ phương trình :
{1+a+b=19+3a+b=3⇔{a+b=03a+b=−6⇔{a=−3b=3
c và d thỏa mãn hệ phương trình:
{c+d=13c+d=3⇔{c=1d=0
LG b
Vẽ đồ thị của các hàm số ứng với các giá trị a, b, c và d tìm được trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong trên.
Lời giải chi tiết:
(H.90) Ta có hai hàm số tương ứng là: y = x2 – 3x + 3 và y = x
Vậy S=3∫1[x−(x2−3x+3)]dx =3∫1(−x2+4x−3)dx =(−x33+2x2−3x)|31 =0−(−43)=43 (đơn vị diện tích)
LG c
Tính thể tích của vật thể tròn xoay sinh bởi hình phẳng trên quay quanh trục hoành.
Lời giải chi tiết:
V = V1 – V2 , trong đó V1 là thể tích vật thể tròn xoay sinh ra do quay hình thang ACDB quanh trục Ox , V2 là thể tích vật thể tròn xoay sinh ra do quay hình thang cong ACDB quanh trục Ox.
Ta có:
V1=π3∫1x2dx=π.x33|31 =π(9−13)=26π3
V2=π3∫1(x2−3x+3)2dx =π3∫1(x4+9x2+9−6x3−18x+6x2)dx =π3∫1(x4−6x3+15x2−18x+9)dx =π(x55−6x44+15x33−18x22+9x)|31 =π(8110−3710)=22π5
Vậy V=263π−225π=6415π (đơn vị thể tích)