Giải bài 1 trang 216 SBT giải tích 12

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG a

Xác định a, b, c, d để đồ thị của các hàm số: y = x2 + ax + b và y = cx + d cùng đi qua hai điểm M(1; 1) và B(3; 3).

Lời giải chi tiết:

a và b thỏa mãn hệ phương trình :

{1+a+b=19+3a+b=3{a+b=03a+b=6{a=3b=3

c và d thỏa mãn hệ phương trình:

{c+d=13c+d=3{c=1d=0

LG b

Vẽ đồ thị của các hàm số ứng với các giá trị a, b, c và d tìm được trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong trên.

Lời giải chi tiết:

(H.90) Ta có hai hàm số tương ứng là: y = x2 – 3x + 3 và y = x

Vậy S=31[x(x23x+3)]dx =31(x2+4x3)dx =(x33+2x23x)|31 =0(43)=43 (đơn vị diện tích)

LG c

Tính thể tích của vật thể tròn xoay sinh bởi hình phẳng trên quay quanh trục hoành.

Lời giải chi tiết:

V = V1 – V2 , trong đó V1 là thể tích vật thể tròn xoay sinh ra do quay hình thang ACDB quanh trục Ox , V2 là thể tích vật thể tròn xoay sinh ra do quay hình thang cong ACDB quanh trục Ox.

Ta có:

V1=π31x2dx=π.x33|31 =π(913)=26π3

V2=π31(x23x+3)2dx =π31(x4+9x2+96x318x+6x2)dx =π31(x46x3+15x218x+9)dx =π(x556x44+15x3318x22+9x)|31 =π(81103710)=22π5

Vậy V=263π225π=6415π (đơn vị thể tích)