Giải các phương trình sau:
LG a
5cos(3x+π6)=1
Lời giải chi tiết:
Vì 1 = 50 nên ta có 5cos(3x+π6)=1⇔cos(3x+π6)=0
⇔3x+π6=π2+kπ ⇒x=π9+kπ3(k∈Z)
LG b
6.4x−13.6x+6.9x=0
Lời giải chi tiết:
6.4x−13.6x+6.9x=0 (1)
Chia cả hai vế cho 6x, ta có: (1)⇔6.(23)x−13+6.(32)x=0
Đặt (23)x=t(t>0) , ta có:
6t−13+6t=0 ⇔6t2−13t+6=0 ⇔[t=32t=23
+) Với t=23 ta có (23)x=23⇔x=1
+) Với t=32 ta có (23)x=32⇔x=−1
LG c
7x2.52x=7
Lời giải chi tiết:
Logarit hóa hai vế theo cơ số 7, ta được:
log7(7x2.52x)=log77⇔log77x2+log752x=1
⇔x2+2x.log75−1=0 ⇔[x=−log75−√log275+1x=−log75+√log275+1
LG d
log4(x+2)logx2=1
Lời giải chi tiết:
log4(x+2).logx2=1 (1)
Điều kiện: {x+2>0x>0x≠1⇔{x>0x≠1
(1)⇔12log2(x+2).1log2x=1 ⇔log2(x+2)=2log2x
⇔log2(x+2)=log2x2
⇔x2−x−2=0⇔[x=−1(loại)x=2
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
LG e
log3xlog93x=log279xlog8127x
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: x > 0
PT⇔log3x.log8127x=log279x.log93x⇔log3x.14log327x=13log39x.12log33x⇔14log3x(log327+log3x)=16(log39+log3x).(log33+log3x)⇔3log3x(3+log3x)=2(2+log3x)(1+log3x)
Đặt log3x=t , ta được phương trình:
3t(3+t)=2(2+t)(1+t)⇔9t+3t2=2(t2+3t+2)⇔9t+3t2=2t2+6t+4⇔t2+3t−4=0⇔[t=1t=−4⇒[log3x=1log3x=−4⇔[x=3x=3−4=181
Vậy phương trình có hai nghiệm x1=3;x2=181
LG g
log3x+log4(2x−2)=2
Lời giải chi tiết:
Điều kiện:
{x>02x−2>0⇔x>1
Đặt log3x+log4(2x−2)=f(x)
Dễ thấy các hàm số y=log3x và y=log4(2x−2) đồng biến nên f(x) là hàm số đồng biến (là tổng của hai hàm đồng biến).
Mặt khác f(3) = 2 nên ta có:
f(x) > f(3) = 2 với x > 3 và f(x) < f(3) = 2 với 1 < x < 3.
Từ đó suy ra x = 3 là nghiệm duy nhất.