Giải bài 1.94 trang 42 SBT giải tích 12

  •   

Đề bài

Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây:

A. Hàm số y=4cosx5sin2x3 là hàm số chẵn.

B. Đồ thị hàm số y=3x22x+5x2+x7 có hai tiệm cận đứng.

C. Hàm số y=2x33x+4 luôn luôn nghịch biến.

D. Hàm số f(x)={2xvớix0sinx3vớix<0 không có đạo hàm tại x=0.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xét tính đúng sai của từng đáp án, sử dụng các kiến thức về hàm số chẵn, lẻ, tiệm cận của đồ thị hàm số, tính đơn điệu và sự tồn tại của đạo hàm đã học ở lớp 11.

Lời giải chi tiết

Đáp án A: Xét f(x)=4cosx5sin2x3

TXĐ: D=R là tập đối xứng.

Ta có: f(x)=4cos(x)5sin2(x)3 =4cosx5sin2x3=f(x)

Do đó hàm số đã cho là hàm số chẵn.

A đúng.

Đáp án B: Đồ thị hàm số y=3x22x+5x2+x7 có hai đường TCĐ là x=1+292x=1292.

B đúng.

Đáp án C: Hàm số y=2x33x+4y=17(3x+4)2>0,x43 nên luôn đồng biến trên các khoảng (;43)(43;+).

C sai.

Đáp án D: Dễ thấy hàm số liên tục tại x=0 nên ta kiểm tra lim có tồn tại hay không.

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \dfrac{{ - 2x - 0}}{{x - 0}} = - 2.

\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \dfrac{{\sin \dfrac{x}{3} - 0}}{{x - 0}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \dfrac{{\sin \dfrac{x}{3}}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( {\dfrac{{\sin \dfrac{x}{3}}}{{\dfrac{x}{3}}}.\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{3}.

Do đó \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \dfrac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{{x - 0}} nên không tồn tại đạo hàm của hàm số tại x = 0.

D đúng.

Chọn C.