Giải bài 1.80 trang 40 SBT giải tích 12

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hàm số: y=f(x)=x42mx2+m3m2

LG a

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m=1.

Phương pháp giải:

- Thay m được hàm số cần khảo sát.

- Khảo sát tóm tắt:

+ Tìm TXĐ.

+ Xét sự biến thiên.

+ Vẽ đồ thị.

Lời giải chi tiết:

Với m=1 ta được hàm số y=x42x2.

TXĐ: D=R

Giới hạn: limx±y=+

Chiều biến thiên:

y=4x34x=4x(x21); y=0[x=1x=0x=1

Hàm số đồng biến trên các khoảng (1;0)(1;+)

Nghịch biến trên các khoảng (;1)(0;1).

Hàm số đạt cực đại tại x=0yCD=0

Hàm số đạt cực tiểu tại x=±1yCT=1.

Bảng biến thiên:

Đồ thị:

+) Điểm uốn: y=12x24;

y=012x24=0 x2=13x=±13

Đồ thị hàm số nhận các điểm (±13;59) làm điểm uốn.

+) Cắt trục Oy tại (0;0)

+) Cắt trục Ox tại các điểm (0;0),(±2;0)

LG b

Xác định m để đồ thị (Cm) của hàm số đã cho tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt.

Phương pháp giải:

Đồ thị hàm số tiếp xúc trục hoành tại hai điểm phân biệt nếu và chỉ nếu hàm số đã cho có hai điểm cực tiểu và yCT=0.

Lời giải chi tiết:

Để (Cm) tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt thì điều kiện cần và đủ là hàm số đã cho có hai điểm cực tiểu, 1 điểm cực đại và yCT=0.

Ta có: y=4x34mx=4x(x2m); y=0[x=0x2=m.

Để hàm số có hai điểm cực tiểu, một điểm cực đại thì phương trình x2=m có hai nghiệm phân biệt khác 0

+) Nếu m ≤ 0 thì x2 – m ≥ 0 với mọi x nên đồ thị không thể tiếp xúc với trục Ox tại hai điểm phân biệt.

+) Nếu m > 0 thì y’ = 0 khi x = 0; x = √m hoặc x = -√m.

Khi đó hàm số có hai điểm cực tiểu là x=mx=m;

yCT=f(±m) =m22m2+m3m2=m32m2

yCT=0m32m2=0 [m=0(KTM)m=2(TM).

Vậy m=2 là giá trị cần tìm.