Giải bài 1.1 trang 7 SBT giải tích 12

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số:

LG câu a

a) y=3x28x3

Phương pháp giải:

- Tính y.

- Tìm nghiệm của phương trình y=0.

- Xét dấu y và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: R

y=6x24x2=6x(14x)

y=0[x=0x=14

Xét dấu y:

Ta thấy, y>00<x<14 nên hàm số đồng biến trên khoảng (0;14).

y<0[x>14x<0 nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (;0)(14;+).

LG câu b

b) y=16x+2x2163x3x4

Phương pháp giải:

- Tính y.

- Tìm nghiệm của phương trình y=0.

- Xét dấu y và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: R

y=16+4x16x24x3 =4(x+4)(x21)

y=0[x=4x=±1

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng (;4)(1;1), nghịch biến trên các khoảng (4;1)(1;+).

LG câu c

c) y=x36x2+9x

Phương pháp giải:

- Tính y.

- Tìm nghiệm của phương trình y=0.

- Xét dấu y và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: R

y=3x212x+9

y'=0 <=> [x=1x=3

y>0[x>3x<1 nên hàm số đồng biến trên các khoảng (;1)(3;+).

y<01<x<3 nên hàm số nghịch biến trên khoảng (1;3).

LG câu d

d) y=x4+8x2+5

Phương pháp giải:


- Tính y.

- Tìm nghiệm của phương trình y=0.

- Xét dấu y và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: R

y=4x3+16x=4x(x2+4)

y=0x=0

y>0x>0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (0;+).

y<0x<0 nên hàm số nghịch biến trên khoảng (;0).