Câu 2 Đề I trang 132 SGK Hình học 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 2. Trong không gian tọa độ Oxyz, cho các điểm A(4; -1; 2), B(1; 2; 2) và C(1; -1; 5).

LG a

Chứng minh rằng ABC là tam giác đều.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

AB=(3,3,0),AC=(3,0,3),BC=(0,3,3)AB=(3)2+32+02=32AC=32BC=32AB=BC=AC=32.

Vậy tam giác ABC đều.

LG b

Viết phương trình mp(ABC). Tính thể tích khối tứ diện giới hạn bởi mp(ABC) và các mặt phẳng tọa độ.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

(ABC) đi qua A và nhận n=(1;1;1) là 1 vectơ pháp tuyến nên (ABC) có phương trình: (x4)+(y+1)+(z2)=0x+y+z5=0.
Mặt phẳng (ABC) cắt với trục Ox tại điểm A’(5; 0; 0)
Mặt phẳng (ABC) cắt trục Oy tại điểm B’(0; 5; 0)
Mặt phẳng (ABC) cắt trục Oz tại điểm C’(0; 0; 5).

Khi đó khối tứ diện giới hạn bởi mặt phẳng (ABC) và các mặt phẳng tọa độ là tứ diện OA’B’C’ và VOABC=16OA.OB.OC=16.5.5.5=1256.

LG c

Viết phương trình trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Gọi I(a, b, c) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ta có:

{IA=IBIA2=IB2(a4)2+(b+1)2+(c2)2=(a1)2+(b2)2+(c2)2IA=ICIA2=IC2(a4)2+(b+1)2+(c2)2=(a1)2+(b+1)2+(c5)2I(ABC)a+b+c5=0{8a+16+2b+1=2a+14b+48a+16+2b+14c+4=2a+1+2b+110c+25a+b+c5=0{6a6b=126a6c=6a+b+a=5{ab=2ac=1a+b+c=5{a=2b=0c=3I(2,0,3).

Trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường thẳng đi qua I và vuông góc với (ABC) nên trục đó đi qua I(2; 0; 3) và nhận n=(1,1,1) là 1 vectơ chỉ phương.

Do đó trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình:

{x=2+ty=tz=3+t(Δ)

LG d

Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều.

Lời giải chi tiết:

Để ABCD là tứ diện đều thì D(Δ)D(2+t,t,3+t).

DA=AB=32DA2=18.

(t2)2+(t+1)2+(t+1)2=183t2=12[t=2t=2[D(4,2,5)D(0,2,1).

Vậy có hai điểm D để ABCD là tứ diện đều là D(4,2,5) hoặc D(0,2,1).