Bài 32 trang 104 SGK Hình học 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho đường thẳng d và mặt phẳng (α) có phương trình:

d:x22=y+13=z15 (α):2x+y+z8=0.

LG a

Tìm góc giữa d và (α).

Phương pháp giải:

Công thức tính góc giữa đường thẳng và mp: sinφ=|u.n||u||n|

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương u=(2;3;5), mp(α) có vectơ pháp tuyến n=(2;1;1).

Gọi φ là góc giữa d và (α) thì 0φ900

sinφ=|u.n||u||n| =|2.2+3.1+5.1|4+9+25.4+1+1=657.

LG b

Tìm tọa độ giao điểm của d và (α).

Phương pháp giải:

Viết d dưới dạng tham số rồi xét hệ phương trình tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết:

d có phương trình tham số

{x=2+2ty=1+3tz=1+5t.

Thay x, y, z vào phương trình (α) ta có:

2(2+2t)+(1+3t)+(1+5t)=0 t=13

Ta được giao điểm M(83;0;83).

LG c

Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên (α).

Lời giải chi tiết:

Gọi (β) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với (α) thì hình chiếu d’ của d trên (α) là giao tuyến của (α)(β).

Vectơ pháp tuyến n(β) của (β) vuông góc với cả un nên ta chọn nβ=[u,n]=(2;8;4).

Ngoài ra, (β) đi qua d nên cũng đi qua điểm A(2;1;1).

Do đó (β) có phương trình:
2(x2)+8(y+1)4(z1)=0 x+4y2z+8=0.
Hình chiếu d’ qua I và có vectơ chỉ phương:

a=[nα;nβ] =(|1142|;|1221|;|2114|) =(6;3;9)=3(2;1;3)

Vậy d’ có phương trình tham số là

{x=832ty=tz=83+3t