Bài 11 trang 81 SGK Hình học 12 Nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho bốn điểm A(1 ; 0 ; 0), B(0 ; 1 ; 0), C(0 ; 0 ; 1) và D(-2 ; 1 ; -2).

LG a

Chứng minh rằng A, B, C, D là bốn đỉnh của một hình tứ diện.

Phương pháp giải:

Chứng minh AB,AC,AD không đồng phẳng hay [AB,AC].AD0

Lời giải chi tiết:

Ta có:

AB=(1;1;0),AC=(1;0;1),AD=(3;1;2)[AB,AC]=(|1001|;|0111|;|1110|)=(1;1;1)[AB,AC].AD=1.(3)+1.1+1.(2)=40

Do đó ba vectơ AB,AC,AD không đồng phẳng. Vậy A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện.

LG b

Tính góc giữa các đường thẳng chứa các cạnh đối của tứ diện đó.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính cô sin góc giữa hai véc tơ cos(u,v)=u.v|u|.|v|

Lời giải chi tiết:

Ta có CD=(2;1;3),BD=(2;0;2), BC=(0;1;1).

Gọi α,β,γ lần lượt là góc tạo bởi các cặp đường thẳng AB và CD, AC và BD, AD và BC thì

cosα=|cos(AB,CD)|=|2+1+0|2.14=3714cosβ=|cos(AC,BD)|=|2+02|2.8=0ACBDcosγ=|cos(AD,BC)|=|012|2.14=3714

LG c

Tính thể tích tứ diện ABCD và độ dài đường cao của tứ diện kẻ từ đỉnh A.

Phương pháp giải:

Tính thể tích theo công thức V=16|[AB,AC].AD|

Lời giải chi tiết:

Thể tích tứ diện ABCD là: V=16|[AB,AC].AD| =16|4|=23

Gọi hA là đường cao của tứ diện kẻ từ đỉnh A.
Ta có:

V=13hA.SBCDhA=3VSBCDSBCD=12|[BC,BD]|=3

Vậy hA=3.233=233