Viết phương trình tham số và chính tắc (nếu có) của các đường thẳng sau đây:
LG a
Các trục tọa độ Ox, Oy, Oz.
Phương pháp giải:
Đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0;z0) và nhận véc tơ →n=(a;b;c) làm VTCP có phương trình
{x=x0+aty=y0+btz=z0+ct,t∈R
Lời giải chi tiết:
Trục Ox đi qua O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương →i=(1;0;0) nên có phương trình tham số là
{x=ty=0z=0
Tương tự, trục Oy có phương trình tham số là
{x=0y=tz=0
Trục Oz có phương trình tham số là
{x=0y=0z=t
Các phương trình đó không có phương trình chính tắc.
LG b
Các đường thẳng đi qua điểm M0(x0;y0;z0) (với x0.y0.z0≠0) và song song với mỗi trục tọa độ;
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng đi qua M0(x0;y0;z0) song song với trục Ox có vectơ chỉ phương →i=(1;0;0) nên có phương trình tham số là
{x=x0+ty=y0z=z0
Tương tự đường thẳng đi qua M0 với trục Oy có phương trình tham số là {x=x0y=y0+tz=z0
Đường thẳng đi qua M0 với trục Oz có phương trình tham số là
{x=x0y=y0z=z0+t
Các đường thẳng trên không có phương trình chính tắc.
LG c
Đường thẳng đi qua M(2;0;−1) và có vectơ chỉ phương →u=(−1;3;5);
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng đi qua M(2;0;−1) có vectơ chỉ phương có phương trình tham số: →u=(−1;3;5) Tương tự đường thẳng đi qua M0 với trục Oy có phương trình tham số là
{x=2−ty=3tz=−1+5t và có phương trình chính tắc x−2−1=y3=z+15.
LG d
Đường thẳng đi qua N(−2;1;2) và có vectơ chỉ phương →u=(0;0;−3);
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng đi qua N(−2;1;2) và có vectơ chỉ phương →u=(0;0;−3) có phương trình tham số
{x=−2y=1z=2−3t
Không có phương trình chính tắc.
LG e
Đường thẳng đi qua N(3;2;1) và vuông góc với mặt phẳng 2x−5y+4=0;
Lời giải chi tiết:
Vectơ chỉ phương →u của đường thẳng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng 2x−5y+4=0 nên →u=(2;−5;0).
Vậy đường thẳng có phương trình tham số
{x=3+2ty=2−5tz=1
Không có phương trình chính tắc.
LG g
Đường thẳng đi qua P(2;3;−1) và Q(1;2;4).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng đi qua P(2;3;−1) có vectơ chỉ phương →PQ=(−1;−1;5) nên có phương trình tham số là
{x=2−ty=3−tz=−1+5t
và có phương trình chính tắc là x−2−1=y−3−1=z+15