Bài 48 trang 45 SGK giải tích 12 nâng cao

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hàm số: y=x42mx2+2m

LG a

Tìm các giá trị của m sao cho hàm số có ba cực trị.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: D=R

y=4x34mx=4x(x2m)

y=0[x=0x2=m

Nếu m>0 thì y=0 x=0 hoặc x=m hoặc x=m

Hàm số có ba điểm cực trị.
Nếu m0 thì x2m0 với mọi xR

Hàm số có 1 cực tiểu.
Vậy hàm số có ba cực trị khi và chỉ khi m>0.

Chú ý:

Có thể trình bày ngắn gọn như sau:

Để hàm số đã cho có 3 cực trị thì phương trình y’=0 có 3 nghiệm phân biệt

{m0m>0m>0

Vậy với m > 0 thì hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.

LG b

Kháo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m=12. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại hai điểm uốn.

Lời giải chi tiết:

Với m=12 ta có y=x4x2+1
TXĐ: D=R

lim

y\left( 0 \right) = 1y\left( { \pm \sqrt {{1 \over 2}} } \right) = {3 \over 4}

Hàm số đồng biến trên các khoảng \left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2};0} \right)\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}; + \infty } \right)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \left( { - \infty ; - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\left( {0;\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)

Hàm số đạt cực đại tại x = 0{y_{CD}} = 1

Hàm số đạt cực tiểu tại x = \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}{y_{CT}} = \frac{3}{4}

y'' = 12{x^2} - 2

y'' = 0 \Leftrightarrow x = \pm {{\sqrt 6 } \over 6};\,\,y\left( { \pm {{\sqrt 6 } \over 6}} \right) = {{31} \over {36}}

Xét dấu y”

Đồ thị có hai điểm uốn: {I_1}\left( { - {{\sqrt 6 } \over 6};{{31} \over {36}}} \right){I_2}\left( {{{\sqrt 6 } \over 6};{{31} \over {36}}} \right)
Điểm đặc biệt: x = \pm 1 \Rightarrow y = 1


Đồ thị: Đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng.

Ta có: y'\left( { - \frac{{\sqrt 6 }}{6}} \right) = 4.{\left( { - \frac{{\sqrt 6 }}{6}} \right)^3} - 2.\left( { - \frac{{\sqrt 6 }}{6}} \right) = \frac{4}{{3\sqrt 6 }}

Do đó phương trình tiếp tuyến tại {I_1}\left( { - {{\sqrt 6 } \over 6};{{31} \over {36}}} \right)y - {{31} \over {36}} = y'\left( { - {{\sqrt 6 } \over 6}} \right)\left( {x + {{\sqrt 6 } \over 6}} \right)

\Leftrightarrow y = {4 \over {3\sqrt 6 }}x + {{13} \over {12}}

Lại có y'\left( { \frac{{\sqrt 6 }}{6}} \right) = 4.{\left( { \frac{{\sqrt 6 }}{6}} \right)^3} - 2.\left( { \frac{{\sqrt 6 }}{6}} \right) = -\frac{4}{{3\sqrt 6 }}

Do đó phương trình tiếp tuyến tại {I_2}\left( {{{\sqrt 6 } \over 6};{{31} \over {36}}} \right) là: y - {{31} \over {36}} = y'\left( { {{\sqrt 6 } \over 6}} \right)\left( {x - {{\sqrt 6 } \over 6}} \right) \Leftrightarrow y = - {4 \over {3\sqrt 6 }}x + {{13} \over {12}}